PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC BÀI TẬP QUẦN THỂ TỰ PHỐI
1. Dạng 1:
Cho thành phần kiểu gen của thế hệ P (thế hệ xuất phát) 100% dị hợp Aa qua n thế hệ tự phối tìm thành phần kiểu gen của thế hệ Fn
*Cách giải:
Quần thể P Sau n thế hệ tự phối thành phần kiểu gen thay đổi như sau
Tỷ lệ thể đồng hợp trội AA trong quần thể Fn là
AA = \(\frac{{1 - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^n}}}{2}\)
Tỷ lệ thể dị hợp Aa trong quần thể Fn là
Aa = \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^n}\)
Tỷ lệ thể đồng hợp lặn aa trong quần thể Fn là
aa = \(\frac{{1 - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^n}}}{2}\)
*Ví dụ: Quần thể ban đầu 100% cá thể có kiểu gen dị hợp. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn thành phần kiểu gen của quần thể như thế nào?
Hướng dẫn giải
Sau n thế hệ tự phối thành phần kiểu gen thay đổi như sau (Với n=3)
Tỷ lệ thể đồng hợp trội AA trong quần thể Fn là
AA = \(\frac{{1 - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^n}}}{2}\) = \({\frac{{1 - \left( {\frac{1}{2}} \right)}}{2}^3}\) = 0,4375
Tỷ lệ thể dị hợp Aa trong quần thể Fn là
Aa = \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^n}\) = \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^3}\) = 0,125
Tỷ lệ thể đồng hợp lặn aa trong quần thể Fn là
aa = \(\frac{{1 - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^n}}}{2}\) = \({\frac{{1 - \left( {\frac{1}{2}} \right)}}{2}^3}\) = 0,4375
2. Dạng 2:
Cho thành phần kiểu gen của thế hệ P qua n thế hệ tự phối tìm thành phần kiểu gen của thế hệ Fn
*Cách giải:
Quần thể tự phối có thành phần kiểu gen của thể hệ P ban đầu như sau:xAA + yAa + zaa
Quần thể P Sau n thế hệ tự phối thành phần kiểu gen thay đổi như sau
Tỷ lệ thể đồng hợp trội AA trong quần thể Fn là
AA = x + \(\frac{{y - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^n}.y}}{2}\)
Tỷ lệ thể dị hợp Aa trong quần thể Fn là
Aa = \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^n}.y\)
Tỷ lệ thể đồng hợp lặn aa trong quần thể Fn là
aa = z + \(\frac{{y - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^n}.y}}{2}\)
* Ví dụ 1: Quần thể P có 35AA, 14Aa, 91aa =1
Các cá thể trong quần thể tự phối bắt buộc qua 3 thế hệ tìm cấu trúc của quần thể qua 3 thế hệ
Hướng dẫn giải
Cấu trúc của quần thể P 0,25AA + 0,1Aa + 0,65aa
Cấu trúc của quần thể qua 3 thế hệ
AA = x + \(\frac{{y - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^n}.y}}{2}\) = 0,25 + \(\frac{{0,1 - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^3}.0,1}}{2}\) = 0,29375
Tỷ lệ thể dị hợp Aa trong quần thể Fn là
Aa = \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^n}.y\) = \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^3}.0,1\) = 0,0125
Tỷ lệ thể đồng hợp lặn aa trong quần thể Fn là
aa = z + \(\frac{{y - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^n}.y}}{2}\)= 0,65 + \(\frac{{0,1 - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^3}.0,1}}{2}\)= 0,69375
Vậy cấu trúc của quần thể qua 3 thế hệ
0,29375 AA + 0,125 Aa + 0,69375 aa = 1
*Ví dụ 2 : Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,8Bb + 0,2bb = 1. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn cấu trúc của quần thể như thế nào?
Hướng dẫn giải
Tỷ lệ thể đồng hợp trội AA trong quần thể F3 là
BB = x + \(\frac{{y - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^n}.y}}{2}\)= \(0 + \frac{{0,8 - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^3}.0,8}}{2}\) = 0,35
Tỷ lệ thể dị hợp Aa trong quần thể F3 là
Bb = \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^n}.y\) = \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^3}.0,8\) = 0,1
Tỷ lệ thể đồng hợp lặn aa trong quần thể F3 là
bb = z + \(\frac{{y - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^n}.y}}{2}\)= \(0,2 + \frac{{0,8 - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^3}.0,8}}{2}\) = 0,55
Vậy cấu trúc của quần thể qua 3 thế hệ tự thụ phấn là: 0,35 BB + 0,1 Bb + 0,55 bb = 1
*Ví dụ 3 : Quần thể tự thụ có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,4BB + 0,2 Bb + 0,4bb = 1. Cần bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn để có được tỷ lệ đồng hợp trội chiếm 0,475 ?
Hướng dẫn giải
Tỷ lệ thể đồng hợp trội BB trong quần thể Fn là
BB = x + \(\frac{{y - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^n}.y}}{2}\)= \(0,4 + \frac{{0,2 - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^n}.0,2}}{2}\) = 0,475
- n=2
Vậy sau 2 thế hệ BB = 0,475.
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Phương pháp giải các dạng Bài tập di truyền quần thể tự phối Sinh học 12. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !