PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP CẬN THỊ VÀ CÁCH SỬA TẬT CẬN THỊ
I. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
* Ở trạng thái nghỉ có thuỷ tinh thể quá cong , độ tụ quá lớn , tiêu cự f < 15mm . nên khi không điều tiết thì tiêu điểm F’ của thuỷ tinh thể nằm trước võng mạc .
+ Mắt cận thị không thể thấy được vật ở xa vô cực .
+ Điểm cực viễn cách mắt chừng 1m à 2m
+ Điểm cực cận rất gần mắt ( cách mắt chừng 10cm )
* Kính chữa : Mắt cận thị phải đeo thêm TKPK có độ tụ thích hợp để giảm bớt độ tụ .
- Muốn thấy rõ vật vô cực mà không điều tiết mắt cận thị phải đeo TKPK có tiêu cự xác định
với : fK = -0 mCv = -(OmCv – OmOk )
- Vì vậy : Khi đeo kính thì điểm cực cận mới của mắt C’c khi mang kính là : OnC’c > OnCc nghĩa là điểm cực cận đẩy lùi xa mắt
- Sửa tật cận thị :
+ Dùng TKPK có tiêu cự sao cho Vật AB (¥)
\(\frac{{{O_K}}}{{{f_K}}} \to {A_1}{B_1} \equiv {C_V}\frac{{{O_m}}}{{}}V\)
d d’
d’= fk = -0 mCv ( Om º Ok )
( hoặc : fk = -(OmCv – OmOk )
+ Vị trí điểm cực cận mới khi đeo kính :
Khi vật đặt tại điểm cực cận mới cách kính khoảng dc thì ảnh ảo qua kính hiện tại điểm cực cận
cũ , cách thấu kính khoảng : d’c = -OkOc
d’c = -OkCc = -(OmCc – OmOk )
Sơ đồ tạo ảnh : AB → A’1B’1 trùng Cc → V → dc = \(\frac{{d{'_c}.{f_k}}}{{d{'_c} - {f_k}}}\)
dc d’c
Vị trí điểm Cc mới cách mắt : OmC’c = dc + OmOk
II. VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1: Một người cận thị có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 15cm và giới hạn nhìn rõ là 35cm. Độ tụ của kính phải đeo sát mắt là
A. D = 2điốp
B. D = - 2điốp
C. D = 1,5điốp
D. D = -0,5điốp
Giải
Đáp án: B
OCV = 15 + 35 = 50 cm = 0,5m.
Kính đeo sát mắt nên fk = - OCV = - 0,5 m
=> D = 1/-0,5 = -2dp
Ví dụ 2: Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 12,5cm đến 50cm. Khi đeo kính sửa (kính đeo sát mắt, nhìn vật ở vô cực không phải điều tiết), người ấy nhìn vật gần nhất cách mắt là:
A. 16,7cm B. 22,5cm
C. 17,5cm D. 15cm
Giải
Đáp án: A
fk = - 50 cm. 1/-50 = 1/d - 1/-12,5
⇒ d= 16,7 cm
III. BÀI TẬP VẬN DỤNG
1/ Một người chỉ có thể nhìn rõ các vật cách mắt từ 12cm đến 50cm. Mắt người này bị tật:
A. Cận thị.
B. Viễn thị.
C. Mắt bình thường.
D. Tất cả đều sai.
2/ Chọn câu sai. Mắt cận là mắt:
A. Có tiêu cự cực tiểu của mắt là fmin < OV.
B. Có tiêu cự cực đại của mắt là fmax > OV.
C. Có điểm cực cận cách mắt khoảng nhỏ hơn 25cm.
D. Có điểm cực viễn cách mắt gần hơn vô cực.
3/ Mắt cận thị chỉ có thể nhìn rõ các vật cách mắt từ 12,5cm tới 50cm. Nếu đeo kính chữa tật này sát mắt thì có thể thấy rõ các vật gần nhất cách mắt:
A. 16,67cm.
B. 25cm.
C. 20cm.
D. 14cm.
4/ Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50cm. Độ tụ của kính phải đeo sát mắt để mắt có thể nhìn vật ở vô cực không điều tiết là :
A. 0,5đp.
B. -0,5đp.
C. 2đp.
D. -2đp.
5/ Một mắt cận thị chỉ có thể nhìn rõ các vật trong khoảng từ 10cm đến 50cm. Giới hạn nhìn rõ của mắt là :
A. 10cm.
B. 40cm.
C. 50cm.
D. 60cm.
-(Hết)-
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Phương pháp giải bài tập Cận thị và cách sửa tật cận thị môn Vật Lý 11 năm 2021. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.