Chúng tôi mời các em tham khảo bài học Phép chia hết và phép chia có dư để hiểu và chuẩn bị bài thật tốt trước khi đến lớp. Chúc các em có một tiết học thật hay và thật vui khi đến lớp!
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Kiến thức cần nhớ
a) \(\begin{array}{l}
\left. {\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
8\\
8
\end{array}} } \right|\begin{array}{*{20}{c}}
2\\
\hline
4
\end{array}\\
{\,\,0}
\end{array}\)
- 8 chia 2 được 4, viết 4.
- 4 nhân 2 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0.
Ta nói: \(8:2\) là phép chia hết.
Ta viết: \(8:2=4\)
Đọc là: Tám chia hai bằng bốn.
b) \(\begin{array}{l}
\left. {\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
9\\
8
\end{array}} } \right|\begin{array}{*{20}{c}}
2\\
\hline
4
\end{array}\\
{\,\,1}
\end{array}\)
- 9 chia 2 được 4, viết 4.
- 4 nhân 2 bằng 8; 9 trừ 8 bằng 1.
Ta có: \(9:2\) là phép chia có dư, \(1\) là số dư.
Ta viết: \(9:2=4\) (dư \(1\))
Đọc là: Chín chia hai bằng bốn, dư một.
Chú ý: Số dư bé hơn số chia.
1.2. Giải bài tập Sách Giáo Khoa
Bài 1: Tính rồi viết theo mẫu
a) Mẫu: \(\begin{array}{l}
\left. {\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{12}\\
{12}
\end{array}} } \right|\begin{array}{*{20}{c}}
6\\
\hline
2
\end{array}\\
\,\,\,\,0
\end{array}\) Viết: \(12:6=2\)
\(\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{20}\\
{}
\end{array}} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
5\\
\hline
{}
\end{array}\) \(\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{15}\\
{}
\end{array}} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
3\\
\hline
{}
\end{array}\) \(\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{24}\\
{}
\end{array}} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
4\\
\hline
{}
\end{array}\)
b) Mẫu: \(\begin{array}{l}
\underline {\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{17}\\
{15}
\end{array}} \right|} \begin{array}{*{20}{c}}
5\\
\hline
3
\end{array}\\
\,\,\,\,2
\end{array}\) Viết: \(17:5=3\) (dư \(2\))
\(\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{19}\\
{}
\end{array}} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
3\\
\hline
{}
\end{array}\) \(\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{29}\\
{}
\end{array}} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
6\\
\hline
{}
\end{array}\) \(\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{19}\\
{}
\end{array}} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
4\\
\hline
{}
\end{array}\)
c) \(\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{20}\\
{}
\end{array}} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
3\\
\hline
{}
\end{array}\) \(\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{28}\\
{}
\end{array}} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
4\\
\hline
{}
\end{array}\) \(\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{46}\\
{}
\end{array}} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
5\\
\hline
{}
\end{array}\) \(\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{42}\\
{}
\end{array}} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
6\\
\hline
{}
\end{array}\)
Hướng dẫn giải:
a) \(\begin{array}{l}
\underline {\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{20}\\
{20}
\end{array}} \right|} \begin{array}{*{20}{c}}
5\\
\hline
4
\end{array}\\
\,\,\,\,0
\end{array}\) \(20:5=4\)
\(\begin{array}{l}
\underline {\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{15}\\
{15}
\end{array}} \right|} \begin{array}{*{20}{c}}
3\\
\hline
5
\end{array}\\
\,\,\,\,0
\end{array}\) \(15:5=3\)
\(\begin{array}{l}
\underline {\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{24}\\
{24}
\end{array}} \right|} \begin{array}{*{20}{c}}
4\\
\hline
6
\end{array}\\
\,\,\,\,0
\end{array}\) \(24:4=6\)
b) \(\begin{array}{l}
\underline {\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{19}\\
{18}
\end{array}} \right|} \begin{array}{*{20}{c}}
3\\
\hline
6
\end{array}\\
\,\,\,\,1
\end{array}\) \(19:3=6\) (dư \(1\))
\(\begin{array}{l}
\underline {\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{29}\\
{24}
\end{array}} \right|} \begin{array}{*{20}{c}}
6\\
\hline
4
\end{array}\\
\,\,\,\,5
\end{array}\) \(29:6=4\) (dư \(5\))
\(\begin{array}{l}
\underline {\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{19}\\
{16}
\end{array}} \right|} \begin{array}{*{20}{c}}
4\\
\hline
4
\end{array}\\
\,\,\,\,3
\end{array}\) \(19:4=4\) (dư \(3\))
c) \(\begin{array}{l}
\underline {\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{20}\\
{18}
\end{array}} \right|} \begin{array}{*{20}{c}}
3\\
\hline
6
\end{array}\\
\,\,\,\,2
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\underline {\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{28}\\
{28}
\end{array}} \right|} \begin{array}{*{20}{c}}
4\\
\hline
7
\end{array}\\
\,\,\,\,0
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\underline {\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{46}\\
{45}
\end{array}} \right|} \begin{array}{*{20}{c}}
5\\
\hline
9
\end{array}\\
\,\,\,\,1
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\underline {\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{42}\\
{42}
\end{array}} \right|} \begin{array}{*{20}{c}}
6\\
\hline
7
\end{array}\\
\,\,\,\,0
\end{array}\)
Bài 2: Điền Đúng (Đ) hoặc Sai (S) vào ô trống
a) \(\begin{array}{l}
\underline {\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{32}\\
{32}
\end{array}} \right|} \begin{array}{*{20}{c}}
4\\
\hline
8
\end{array}\\
\,\,\,\,0
\end{array}\) b) \(\begin{array}{l}
\underline {\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{30}\\
{24}
\end{array}} \right|} \begin{array}{*{20}{c}}
6\\
\hline
4
\end{array}\\
\,\,\,\,6
\end{array}\)
c) \(\begin{array}{l}
\underline {\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{48}\\
{48}
\end{array}} \right|} \begin{array}{*{20}{c}}
6\\
\hline
8
\end{array}\\
\,\,\,\,0
\end{array}\) d) \(\begin{array}{l}
\underline {\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{20}\\
{15}
\end{array}} \right|} \begin{array}{*{20}{c}}
3\\
\hline
5
\end{array}\\
\,\,\,\,5
\end{array}\)
Hướng dẫn giải:
Số dư phải luôn nhỏ hơn số chia
a) Đ vì \(32:4=8\)
b) S vì \(30:6=5\) không dư, hoặc nhìn vào phép chia trên ta thấy dư là bằng với số chia là sai vì số dư phải nhỏ hơn số chia
c) Đ vì \(48:6=8\)
d) S vì số dư là
lớn hơn số chia làPhép chia đúng:
(dư )Bài 3: Đã khoanh vào \(\frac{1}{2}\) số ô tô trong hình nào ?
Hướng dẫn giải:
Muốn tìm \(\frac{1}{2}\) số ô tô trong từng hình ta lấy tổng số ô tô chia cho \(2\).
a) Hình a có hai hàng bằng nhau, khoanh một hàng nên đã khoanh đúng \(\frac{1}{2}\) số ô tô.
b) Hình b có hai hàng không bằng nhau, khoanh một hàng nên chưa khoanh đúng \(\frac{1}{2}\) số ô tô.
Bài tập minh họa
Bài 1: Tính
\(\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{19}\\
{}
\end{array}} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
2\\
\hline
{}
\end{array}\) \(\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{45}\\
{}
\end{array}} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
5\\
\hline
{}
\end{array}\) \(\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{37}\\
{}
\end{array}} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
4\\
\hline
{}
\end{array}\) \(\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{46}\\
{}
\end{array}} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
6\\
\hline
{}
\end{array}\)
Hướng dẫn giải:
\(\begin{array}{l}
\left. {\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{19}\\
{18}
\end{array}} } \right|\begin{array}{*{20}{c}}
2\\
\hline
9
\end{array}\\
\,\,\,\,1
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\left. {\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{45}\\
{45}
\end{array}} } \right|\begin{array}{*{20}{c}}
5\\
\hline
9
\end{array}\\
\,\,\,\,0
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\left. {\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{37}\\
{36}
\end{array}} } \right|\begin{array}{*{20}{c}}
4\\
\hline
9
\end{array}\\
\,\,\,\,1
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\left. {\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{46}\\
{42}
\end{array}} } \right|\begin{array}{*{20}{c}}
6\\
\hline
7
\end{array}\\
\,\,\,\,4
\end{array}\)
Bài 2: Đặt tính rồi tính
24 : 6 34 : 6 30 : 5 49 : 5 25 : 3
Hướng dẫn giải:
\(\begin{array}{l}
\left. {\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{24}\\
{24}
\end{array}} } \right|\begin{array}{*{20}{c}}
6\\
\hline
4
\end{array}\\
\,\,\,\,0
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\left. {\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{34}\\
{30}
\end{array}} } \right|\begin{array}{*{20}{c}}
6\\
\hline
5
\end{array}\\
\,\,\,\,4
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\left. {\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{30}\\
{30}
\end{array}} } \right|\begin{array}{*{20}{c}}
5\\
\hline
6
\end{array}\\
\,\,\,\,0
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\left. {\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{49}\\
{45}
\end{array}} } \right|\begin{array}{*{20}{c}}
5\\
\hline
9
\end{array}\\
\,\,\,\,4
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\left. {\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{25}\\
{24}
\end{array}} } \right|\begin{array}{*{20}{c}}
3\\
\hline
8
\end{array}\\
\,\,\,\,1
\end{array}\)
Bài 3: Một lớp học có 32 học sinh, trong đó có \(\frac{1}{4}\) số học sinh là học sinh giỏi. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh giỏi ?
Hướng dẫn giải:
Tóm tắt
Lớp có: 32 học sinh
Có: \(\frac{1}{4}\) số học sinh giỏi
Số học sinh giỏi: ... học sinh ?
Bài giải
Số học sinh giỏi của lớp là:
\(32:4=8\) (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh giỏi
Hỏi đáp về Phép chia hết và phép chia có dư
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán Chúng tôi sẽ sớm trả lời cho các em.