Chúng tôi mời các em tham khảo bài học Bảng chia 7 để hiểu và chuẩn bị bài thật tốt trước khi đến lớp. Chúc các em có một tiết học thật hay và thật vui khi đến lớp!
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Kiến thức cần nhớ
7 : 7 = 1 14 : 7 = 2 21 : 7 = 3 28 : 7 = 4 35 : 7 = 5 | 42 : 7 = 6 49 : 7 = 7 56 : 7 = 8 63 : 7 = 9 70 : 7 =10 |
1.2. Giải bài tập Sách Giáo Khoa
Bài 1: Tính nhẩm
28 : 7 = 14 : 7 = 49 : 7 = | 70 : 7 = 56 : 7 = 35 : 7 = | 21 : 7 = 63 : 7 = 7 : 7 = | 42 : 7 = 42 : 6 = 0 : 7 = |
Hướng dẫn giải:
Học thuộc bảng chia 7
28 : 7 = 4 14 : 7 = 2 49 : 7 = 7 | 70 : 7 = 10 56 : 7 = 8 35 : 7 = 5 | 21 : 7 = 3 63 : 7 = 9 7 : 7 = 1 | 42 : 7 = 6 42 : 6 = 7 0 : 7 = 0 |
Bài 2: Tính nhẩm
7 x 5 = 35 : 7 = 35 : 5 = | 7 x 6 = 42 : 7 = 42 : 6 = | 7 x 2 = 14 : 7 = 14 : 2 = | 7 x 4 = 28 : 7 = 28 : 4 = |
Hướng dẫn giải:
- Thực hiện phép tính nhân trước rồi dựa vào kết quả phép tính nhân để điền kết quả hai phép tính phía dưới
- Thừa số thứ nhất Thừa số thứ hai = Tích
- Tích : Thừa số thứ nhất = Thừa số thứ hai
- Tích : Thừa số thứ hai = Thừa số thứ nhất
7 x 5 = 35 35 : 7 = 5 35 : 5 = 7 | 7 x 6 = 42 42 : 7 = 6 42 : 6 = 7 | 7 x 2 = 14 14 : 7 = 2 14 : 2 = 7 | 7 x 4 = 28 28 : 7 = 4 28 : 4 = 7 |
Bài 3: Có 56 học sinh xếp đều thành 7 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh ?
Hướng dẫn giải:
Số học sinh trong mỗi hàng = Tổng số học sinh : Số hàng
Tóm tắt
56 học sinh xếp: 7 hàng
... học sinh ? xếp 1 hàng
Bài giải
Số học sinh trong mỗi hàng là:
56 : 7 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh
Bài 4: Có 56 học sinh xếp thành các hàng, mỗi hàng có 7 học sinh. Hỏi xếp được bao nhiêu hàng ?
Hướng dẫn giải:
Số hàng = Tổng số học sinh : Số học sinh trong một hàng
Tóm tắt
7 học sinh xếp: 1 hàng
56 học sinh xếp: ... hàng ?
Bài giải
Số hàng xếp được là:
56 : 7 = 8 (hàng)
Đáp số: 8 hàng
Bài tập minh họa
Bài 1: Tính nhẩm
56 : 7 = 70 : 7 = 28 : 7 = | 63 : 7 = 30 : 6 = 35 : 7 = | 49 : 7 = 7 x 10 = 7 x 0 = | 0 x 7 = 27 : 3 = 14 : 7 = |
Hướng dẫn giải:
Sử dụng các bảng nhân, bảng chia đã học
56 : 7 = 8 70 : 7 = 10 28 : 7 = 4 | 63 : 7 = 9 30 : 6 = 5 35 : 7 = 5 | 49 : 7 = 7 7 x 10 = 70 7 x 0 = 0 | 0 x 7 = 0 27 : 3 = 9 14 : 7 = 2 |
Bài 2: Tính
\(\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{35}\\
{}
\end{array}} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
7\\
\hline
{}
\end{array}\) \(\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{28}\\
{}
\end{array}} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
7\\
\hline
{}
\end{array}\) \(\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{56}\\
{}
\end{array}} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
7\\
\hline
{}
\end{array}\) \(\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{42}\\
{}
\end{array}} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
7\\
\hline
{}
\end{array}\) \(\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{21}\\
{}
\end{array}} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
7\\
\hline
{}
\end{array}\)
Hướng dẫn giải:
\(\begin{array}{l}
\left. {\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{35}\\
{35}
\end{array}} } \right|\begin{array}{*{20}{c}}
7\\
\hline
5
\end{array}\\
\,\,\,\,0
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\left. {\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{28}\\
{28}
\end{array}} } \right|\begin{array}{*{20}{c}}
7\\
\hline
4
\end{array}\\
\,\,\,\,0
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\left. {\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{56}\\
{56}
\end{array}} } \right|\begin{array}{*{20}{c}}
7\\
\hline
8
\end{array}\\
\,\,\,\,0
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\left. {\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{42}\\
{42}
\end{array}} } \right|\begin{array}{*{20}{c}}
7\\
\hline
6
\end{array}\\
\,\,\,\,0
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\left. {\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{21}\\
{21}
\end{array}} } \right|\begin{array}{*{20}{c}}
7\\
\hline
3
\end{array}\\
\,\,\,\,0
\end{array}\)
Bài 3: Lan chia 42 cái kẹo vào các túi, mỗi túi có 7 cái kẹo. Hỏi chia được bao nhiêu túi ?
Hướng dẫn giải:
Tóm tắt
7 cái kẹo: 1 túi
42 cái kẹo: ... túi ?
Bài giải
Số túi chia được là:
42 : 7 = 6 (túi)
Đáp số: 6 túi
Hỏi đáp về Bảng chia 7
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán Chúng tôi sẽ sớm trả lời cho các em.