PHÂN DẠNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ SẮT, CROM
I. BÀI TẬP VỀ HỖN HỢP SẮT OXIT SẮT TÁC DỤNG VỚI HNO3 HOẶC H2SO4 ĐẶC NÓNG:
- Qui đổi hỗn hợp thành Fe (x mol), O (y mol).
- Dùng định luật bảo toàn e, bảo toàn nguyên tố để thiết lập hệ phương trình.
Cũng có thể mở rộng bài toán này cho trường hợp hỗn hợp sắt và quặng sunfua của sắt (qui đổi thành Fe và S) Hoặc hỗn hợp sắt, oxit của sắt với đồng hoặc nhôm,... (qui đổi thành Fe, O, Cu hoặc Al,...giải hệ phương trình ba ẩn).
Ví dụ 1: Nung nóng m gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được 15,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 . Hòa tan hoàn toàn X phản bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 4,2 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là
A. 11,2. B. 16,8. C. 14,0 D. 12,6.
Giải
Qui đổi 15 gam hỗn hợp X thành Fe (x mol), O (y mol) và áp dụng định luật bảo toàn e, ta có hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{array}{l}
56x + 16y = 15\\
3x - 2y = 0,1875.2
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,225\\
y = 0,15
\end{array} \right. \Rightarrow m = 0,225.56 = 12,6.\)
Chọn D.
Ví dụ 2: Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít NO (là sản phẩm khử duy nhất, đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 151,5. B. 137,1. C. 97,5. D. 108,9.
Giải
Nhận xét do sau phản ứng còn Cu dư nên muối tạo thành trong dung dịch là Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.
Qui đổi hỗn hợp phản ứng thành Fe (x mol), O (y mol), Cu (z mol) và áp dụng định luật bảo toàn e, ta có hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{array}{l}
56x + 16y + 64z = 61,2 - 2,4\\
2x - 2y + 2z = 0,15.3\\
\frac{x}{y} = \frac{3}{4}
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,45\\
y = 0,6\\
z = 0,375
\end{array} \right. \Rightarrow m = 0,45.180 + 0,375.188 = 151,5.\)
Chọn A.
II. BÀI TẬP VỀ HỖN HỢP GỒM FeO, Fe2O3, Fe3O4 TÁC DỤNG VỚI HCl, H2SO4 LOÃNG:
- Do Fe3O4 (oxit sắt từ) được xem là hỗn hợp của FeO và Fe2O3 nên hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 có thể qui đổi thành Fe2O3 và FeO hoặc thành Fe3O4 nếu .
- Dùng sơ đồ: 2H+ + O → H2O để tính hoặc .
Ví dụ: Hòa tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 ( ) bằng V ml dung dịch HCl 2M (vừa đủ). Giá trị của V là:
A. 20. B. 40. C. 60. D. 80.
Giải
Qui đổi hỗn hợp 3 oxit thành 1 oxit là Fe3O4.
\({n_{F{e_3}{O_4}}} = 0,01 \Rightarrow {n_O} = 0,04.\)
2H+ + O → H2O
0,08 0,04
\( \Rightarrow {V_{{\rm{ddHCl}}}} = 0,04\) (lít) = 40 (ml).
Chọn B.
III. BÀI TẬP VỀ OH- TÁC DỤNG VỚI Cr3+:
Áp dụng phương pháp giải và công thức tương tự như đối với Al3+.
Ví dụ: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm vào nước dư thu được 5,6 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch X vào dung dịch có chứa 0,15 mol CrCl3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 10,3. B. 5,15. C. 15,45. D. 7,725.
Giải
Ta có: \({n_{O{H^ - }}} = 2{n_{{H_2}}} = 0,5.\)
\( \Rightarrow 3 < \frac{{{n_{O{H^ - }}}}}{{{n_{C{r^{3 + }}}}}} = \frac{{0,5}}{{0,15}} < 4 \Rightarrow \) kết tủa tan một phần.
Áp dụng công thức Áp dụng công thức:
\({n_{O{H^ - }}} = 4{n_{C{r^{3 + }}}} - {n_ \downarrow } \Rightarrow {n_ \downarrow } = 4.0,15 - 0,5 = 0,1 \Rightarrow {m_{ \downarrow Cr{{(OH)}_3}}} = 10,3\) (gam).
Chọn A.
IV. CÂU HỎI LÍ THUYẾT VÀ BÀI TẬP
Câu 1: Quặng có hàm lượng sắt cao nhất là
A. Hematit đỏ. B. Xiđerit. C. Manhetit. D. Pirit.
Câu 2: Cho hỗn hợp X gồm Cu, Ag, Fe, Al tác dụng với oxi dư khi đun nóng được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, khuấy kĩ, sau đó lấy dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH loãng, dư. Lọc lấy kết tủa tạo thành đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần của Z gồm:
A. Fe2O3, CuO. B. Fe2O3, Al2O3. C. Fe2O3, CuO, Ag. D. Fe2O3, CuO, Ag2O.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Khi phản ứng với dung dịch HCl, kim loại Cr bị oxi hoá thành ion Cr2+.
B. Crom(VI) oxit là oxit bazơ.
C. Ancol etylic bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
D. Crom(III) oxit và crom(III) hiđroxit đều là chất có tính lưỡng tính.
Câu 4: Có các phát biểu sau:
(1) Lưu huỳnh, photpho đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
(2) Ion Fe3+ có cấu hình e là [Ar]3d5.
(3) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí Clo.
(4) Phèn chua có công thức là Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
Các phát biểu đúng là
A. (1), (3), (4). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (4). D. (1), (2), (3).
Câu 5: Khi nung hỗn hợp các chất Fe(NO3)2, Fe(OH)3, FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn chứa:
A. Fe3O4. B. FeO. C. Fe. D. Fe2O3.
Câu 6: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Đốt dây sắt trong khí clo.
(2) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện không có oxi).
(3) Cho FeO vào dung dịch HNO3 (loãng, dư).
(4) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư).
Có bao nhiêu thí nghiệm tạo ra muối sắt (II) ?
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 7: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nhiệt phân AgNO3 (b) Nung FeS2 trong không khí
(c) Nhiệt phân KNO3 (d) Cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch NH3 (dư)
(e) Cho Fe vào dung dịch CuSO4 (g) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư)
(h) Nung Ag2S trong không khí (i) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư)
Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Câu 8: Cho các dung dịch loãng: (1) FeCl3, (2) FeCl2, (3) H2SO4, (4) HNO3, (5) hỗn hợp gồm HCl và NaNO3. Những dung dịch phản ứng được với kim loại Cu là:
A. (1), (3), (4). B. (1), (2), (3). C. (1), (4), (5). D. (1), (3), (5).
Câu 9: Cho một ít bột sắt lần lượt vào lượng dư các dung dịch loãng sau đây: HCl, HNO3, H2SO4, AgNO3, CuSO4, NaCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp thu được muối sắt (II) là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 10: Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch X. Cho lần lượt từng chất: Cu, NaNO3, KMnO4, Cl2, NaOH vào dung dịch X. Số trường hợp có xảy ra phản ứng hóa học là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 11: Hòa tan hỗn hợp gồm Al và Fe lần lượt vào lượng dư các dung dịch: HCl, NaOH, Cu(NO3)2, FeSO4, Fe(NO3)3, HNO3 đặc nóng. Số trường hợp chỉ có một kim loại tham gia phản ứng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 12: Hiện tượng xảy ra khi nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 vào dung dịch Na2CrO4 là
A. Dung dịch chuyển từ màu vàng sang không màu.
B. Dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng.
C. Dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam.
D. Dung dịch chuyển từ không màu sang màu da cam.
Câu 13: Tiến hành các thí nghiệm sau
(1) Cho Zn vào dung dịch AgNO3. (2) Cho Fe Vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(3) Cho Na vào dung dịch CuSO4. (4) Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng.
Các thí nghiệm có tạo thành kim loại là
A. (3) và (4). B. (1) và (2). C. (2) và (3). D. (1) và (4).
Câu 14: Thực hiện các thí nghiệm sau (ở điều kiện thường):
(a) Cho đồng kim loại vào dung dịch sắt (III) clorua.
(b) Sục khí hiđro sunfua vào dung dịch đồng (II) sunfat.
(c) Cho dung dịch bạc nitrat vào dung dịch sắt (III) clorua.
(d) Cho bột lưu huỳnh vào thủy ngân.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 15: Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Crom là kim loại cứng nhất trong tất cả các kim loại
B. Nhôm và crom đều bị thụ động hóa bởi HNO3 đặc, nguội.
C. Nhôm và crom đều phản ứng với HCl theo cùng tỉ lệ số mol.
D. Vật dụng làm bằng nhôm và crom đều bền trong không khí và nước vì có màng oxit bảo vệ.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Tất cả các phản ứng của lưu huỳnh với kim loại đều cần đun nóng.
B. Trong công nghiệp nhôm được sản xuất từ quặng đolomit.
C. Ca(OH)2 được dùng làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước.
D. CrO3 tác dụng với nước tạo ra hỗn hợp axit.
Câu 17: Phát biểu đúng là
A. Sắt có tính khử mạnh hơn đồng nhưng yếu hơn kẽm.
B. Sắt tác dụng được với lưu huỳnh ngay cả ở nhiệt độ thường.
C. Sắt dẫn điện, dẫn nhiệt kém.
D. Sắt khử Cl2 thành Cl-, đồng thời sắt bị oxi hóa thành Fe2+.
Câu 18: Cho các phát biểu sau:
(1) Sắt và crom đều phản ứng với clo với cùng tỉ lệ mol.
(2) Sắt có tính khử yếu hơn crom.
(3) Sắt và crom đều bền với nước và trong không khí.
(4) Sắt (III) hiđroxit và crom (III) hiđroxit đều có tính lưỡng tính.
Số phát biểu sai là
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Câu 19: Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Cr(OH)3 tan trong dung dịch NaOH.
B. Trong môi trường axit, Zn khử Cr3+ thành Cr.
C. Photpho bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
D. Trong môi trường kiềm, Br2 oxi hóa thành .
Câu 20: Cho các chất sau : FeCO3, Fe3O4, FeS, Fe(OH)2. Nếu hòa tan cùng số mol mỗi chất vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thì chất tạo ra số mol khí lớn nhất là
A. Fe3O4. B. Fe(OH)2. C. FeS. D. FeCO3.
...
V. ĐÁP ÁN CÂU HỎI LÍ THUYẾT VÀ BÀI TẬP
1C | 2A | 3B | 4D | 5D | 6D | 7A | 8C | 9C | 10D |
11B | 12C | 13D | 14D | 15C | 16D | 17A | 18C | 19B | 20C |
21D | 22A | 23D | 24D | 25A | 26C | 27B | 28B | 29D | 30D |
31A | 32A | 33B | 34B | 35D | 36A | 37D | 38A | 39D | 40C |
41C | 42A | 43A | 44D | 45A | 46A | 47D | 48D | 49C | 50D |
51A | 52D | 53B | 54C | 55B | 56D | 57D | 58C | 59C | 60B |
....
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Phân dạng và phương pháp giải bài tập về sắt, crom môn Hóa học 12 năm 2019-2020. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số nội dung cùng chuyên mục tại đây:
- 40 Bài tập vận dụng crom và hợp chất của crom
- Bài tập trắc nghiệm Chương Crom - Sắt - Đồng
- Đề kiểm tra Chương Crom - Săt - Đồng môn Hóa học 12 năm 2019 - 2020
Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.