Lý thuyết và các dạng bài tập Chương Este - Lipit thường gặp trong đề thi THPT QG môn Hóa học

LÝ THUYẾT VÀ CÁC DẠNG BÀI TẬP CHUYÊN ĐỀ ESTE – LIPIT THƯỜNG GẶP TRONG ĐỀ THI THPT QG

 

I - LÍ THUYẾT

1. CẤU TẠO - ĐỒNG PHÂN - DANH PHÁP

Nhận biết

Câu 1: Este vinyl axetat có công thức là

A. CH3COOCH3.          B. CH3COOCH=CH2C. CH2=CHCOOCH3D. HCOOCH3.

Câu 2: Este etyl fomat có công thức là

A. HCOOCH3.              B. HCOOC2H5.             C. CH3COOCH3.          D. HCOOCH=CH2.

Câu 3: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2

A. 4.                               B. 2.                               C. 5.                               D. 3.

Câu 4: Metyl acrylat có công thức cấu tạo thu gọn là

A. CH3COOC2H5.                                                B. CH3COOCH3.

C. C2H5COOCH3.                                                D. CH2=CHCOOCH3.

Câu 5: Metyl propionat là tên gọi của hợp chất

A. CH3COOC3H7.         B. CH3COOC2H5.         C. C2H5COOCH3.         D. C3H7COOCH3.

Câu 6: Este etyl axetat có công thức là

A. CH3COOH.              B. CH3COOC2H5.         C. CH3CHO.                 D. CH3CH2OH.

Câu 7: Chất X có công thức phân tử C3H6O2 là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. CH3COOCH3.          B. C2H5COOH.             C. HO-C2H4-CHO.        D. HCOOC2H5.

Câu 8: Công thức nào sau đây là đúng nhất cho este no đơn chức, mạch hở ?

A. CnH2nO2.                   B. RCOOH.                   C. RCOOR’.                  D. CnH2n+2O2.

Câu 9: Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là

A. metyl axetat.             B. metyl propionat.        C. propyl axetat.            D. etyl axetat.

Thông hiểu

Câu 1: Công thức chung của este tạo bởi ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic và axit thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic là công thức nào sau đây ?

A. CnH2n-4O2 (n ≥ 3)      B. CnH2n+2O2 (n ≥ 3).     C. CnH2nO2 (n ≥ 2).        D. CnH2n-2O2 (n ≥ 2)

Câu 2: Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C3H6O2

A. 3.                               B. 4.                               C. 2.                               D. 5.

Câu 3: Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C4H8O2

A. 4.                               B. 3.                               C. 5.                               D. 6.

Câu 4: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2

A. 4.                               B. 2.                               C. 5.                               D. 3.

Câu 5: Số trieste khi thủy phân đều thu được sản phẩm gồm glixerol, axit CH3COOH và axit C2H5COOH là

A. 9.                               B. 2.                               C. 6.                               D. 4.

Câu 6: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng CTPT C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số pứ xảy ra là

A. 2.                               B. 3.                               C. 5.                               D. 4.

Câu 7: Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là

A. 4.                               B. 6.                               C. 3.                               D. 5.

Câu 8: Tổng số hchc no, đơn chức, mạch hở, có cùng CTPT C5H10O2, pứ được với dd NaOH nhưng không có pứ tráng bạc là

A. 5.                               B. 4.                               C. 9.                               D. 8.

2. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC

Nhận biết

Câu 1: Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng

A. Hiđrat hoá.                B. Xà phòng hoá.           C. Sự lên men.               D. Crackinh.

Câu 2: Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là

A. C2H5COOCH3.         B. C2H3COOC2H5.        C. CH3COOC2H5.         D. CH3COOCH3.

Câu 3: Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

A. CH3COONa và CH3OH.                                B. C2H5COONa và CH3OH.

C. CH3COONa và C2H5OH.                               D. HCOONa và C2H5OH.

Câu 4: Este X phản ứng với dung dịch NaOH, đun nóng tạo ra ancol metylic và natri axetat. Công thức cấu tạo của X là

A. CH3COOCH3.          B. C2H5COOCH3.         C. CH3COOC2H5.         D. HCOOCH3.

Câu 5: Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic (CH3COOH). Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. HCOOC2H5.             B. HO-C2H4-CHO.        C. CH3COOCH3.          D. C2H5COOH.

Câu 6: Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về tính chất vật lý của este ?

A. Este thường nặng hơn nước, không hoà tan được chất béo.

B. Este thường nặng hơn nước, hoà tan được nhiều loại hợp chất hữu cơ.

C. Este thường nhẹ hơn nước, tan nhiều trong nước.

D. Este thường nhẹ hơn nước, ít tan hoặc không tan trong nước.

Câu 7: Đun nóng este CH2=CHCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

A. CH3COONa và CH2=CHOH.                        B. CH2=CHCOONa và CH3OH.

C. CH3COONa và CH3CHO.                              D. C2H5COONa và CH3OH.

Câu 8: Este HCOOCH3 phản ứng với dung dịch NaOH (đun nóng), sinh ra các sản phẩm hữu cơ là

A. CH3COONa và CH3OH.                                B. CH3ONa và HCOONa.

C. HCOONa và CH3OH.                                    D. HCOOH và CH3ONa.

Câu 9: Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được anđehit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là

A. HCOO-CH=CH-CH3.                                     B. HCOO-C(CH3)=CH2.

C. CH2=CH-COO-CH3.                                      D. CH3COO-CH=CH2.

Câu 10: Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là

A. C2H3COOC2H5.        B. C2H5COOCH3.         C. CH3COOC2H5.         D. CH3COOCH3.

Câu 11: Đun nóng este CH3COOCH=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

A. CH3COONa và CH2=CHOH.                        B. C2H5COONa và CH3OH.

C. CH2=CHCOONa và CH3OH.                        D. CH3COONa và CH3CHO.

Thông hiểu

Câu 1: Tên gọi của este có mạch cacbon không phân nhánh có công thức phân tử C4H8O2 có thể tham gia phản ứng tráng bạc là

A. metyl propionat.        B. propyl fomat.            C. isopropyl fomat.        D. etyl axetat.

Câu 2: Hợp chất Y có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của Y là

A. HCOOC3H7.             B. C2H5COOCH3.         C. CH3COOC2H5.         D. C2H5COOC2H5.

Câu 3: Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là

A. propyl fomat.            B. metyl propionat.        C. etyl axetat.                D. ancol etylic.

Câu 4: Thủy phân chất nào sau đây trong dung dịch NaOH dư tạo 2 muối ?

A. CH3-COO-CH=CH2.                                      B. CH3COO-C2H5.

C. CH3COO-CH2-C6H5.                                      D. CH3COO-C6H5.

Câu 5: Chất nào sau đây tác dụng với cả dung dịch NaOH, dung dịch brom, dung dịch AgNO3/NH3 ?

A. CH3COOCH=CH2.                                         B. CH2=CHCOOH.

C. HCOOCH=CH2                                              D. CH2=CHCOOCH3.

Câu 6: Thuỷ phân este X trong môi trường axit thu được cả hai sản phẩm đều tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của X là

A. HCOOCH=CH2.                                             B. CH2=CHCOOCH3.

C. HCOOCH3.                                                     D. CH3COOCH=CH2.

 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

6. XÀ PHÒNG VÀ CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢP

Nhận biết

Câu 1: Xà phòng và chất giặt rửa có điểm chung là:

A. Chứa muối natri có khả năng làm giảm sức căng bề mặt của các chất bẩn

B. Có nguồn gốc từ động vật hoặc thực vật.

C. Các muối được lấy từ phản ứng xà phòng hoá chất béo.

D. Sản phẩm của công nghệ hoá dầu.

Câu 2: Chất giặt rửa tổng hợp được sản xuất từ nguồn nguyên liệu nào sau đây ?

A. Tinh bột.                   B. Xenlulozơ.                C. Dầu mỏ.                    D. Chất béo.

Câu 3: Xà phòng được điều chế bằng cách nào sau đây ?

A. Phân hủy mỡ.                                                  B. Đề hiđro hoá mỡ tự nhiên.

C. Thuỷ phân tinh bột hoặc xenlulozơ.                D. Thủy phân mỡ trong kiềm.

7. MỐI LIÊN HỆ GIỮA HIĐROCACBON VÀ MỘT SỐ DẪN XUẤT

Thông hiểu

Câu 1: Cho sơ đồ phản ứng: C3H6O2 → X → Y → C2H2. Các chất X và Y lần lượt là:

A. CH3COONa, CH4.                                          B. CH4, CH3COOH.

C. HCOONa, CH4.                                              D. CH3COONa, C2H4.

Câu 2: Cho các chất: ancol etylic (1); axit axetic (2); nước (3); metyl fomat (4). Thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần là:

A. (l) > (4) > (3) > (2).                                          B. (2) > (3) > (1) > (4).

C. (1) < (2) < (3) < (4).                                         D. (l) > (2) > (3) > (4).

Câu 3: Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, ancol benzylic, p-crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là

A. 3.                               B. 5.                               C. 6.                               D. 4.

Câu 4: Chất X có công thức phân tử C2H4O2, cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra muối và nước. Chất X thuộc loại

A. ancol no đa chức.                                             B. axit no đơn chức.

C. este no đơn chức.                                            D. axit không no đơn chức.

Câu 5: Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng bạc là

A. 5.                               B. 3.                               C. 4.                               D. 6.

Câu 6: Cho các chất sau: (1) CH3COOH; (2) CH3COOCH3; (3) C2H5OH; (4) C2H5COOH. Chiều tăng dần nhiệt độ sôi (từ trái sang phải) là:

A. 2, 3, 1, 4.                   B. 1, 2, 3, 4.                   C. 4, 3, 2, 1.                   D. 3, 1, 2, 4.

Câu 7: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là

A. 5.                               B. 2.                               C. 3.                               D. 4.

Câu 8: Cho các chất sau: CH3CH2OH (1); CH3COOH (2); HCOOC2H5 (3). Thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần là:

A. (2); (3); (1).               B. (2); (1); (3).                C. (3); (1); (2).                D. (1); (2); (3).

II - MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP TOÁN

1. XÁC ĐỊNH CTPT CỦA ESTE DỰA VÀO % KHỐI LƯỢNG CÁC NGUYÊN TỐ, TỈ KHỐI HƠI

Vận dụng cơ bản

Câu 1: Trong phân tử este (X) no, đơn chức, mạch hở có thành phần oxi chiếm 36,36 % khối lượng. Số đồng phân cấu tạo của X là

A. 4.                               B. 5.                               C. 2.                               D. 3.

Câu 2: Este Z điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với oxi là 2,75. Công thức của Z là

A. C2H5COOCH3.         B. CH3COOCH3.          C. CH3COOC2H5.         D. C2H5COOC2H5.

Câu 3: Este X điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với oxi là 2,3125. Công thức của X là

A. CH3COOC2H5.         B. CH3COOCH3.          C. C2H5COOCH3.         D. C2H5COOC2H5.

Câu 4: Este Y điều chế từ ancol etylic có tỉ khối hơi so với không khí là 3,03. Công thức của Y là

A. CH3COOC2H5.         B. C2H5COOCH3.         C. CH3COOCH3.          D. HCOOC2H5.

2. PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY

Vận dụng cơ bản

Câu 1: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là

A. propyl axetat.            B. metyl axetat.             C. etyl axetat.                D. metyl fomat.

Câu 2: Khi đốt cháy hoàn toàn este X cho số mol CO2 bằng số mol H2O. Để thủy phân hoàn toàn 6,0 gam este X cần dùng dung dịch chứa 0,1 mol NaOH. Công thức phân tử của este là

A. C5H10O2.                   B. C4H8O2.                     C. C3H6O2.                     D. C2H4O2.

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este thu được 19,8 gam CO2 và 0,45 mol H2O. Công thức phân tử este là

A. C3H6O2.                    B. C2H4O2.                     C. C5H10O2.                   D. C4H8O2.

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam nước. Công thức phân tử của X là

A. C2H4O2.                    B. C3H6O2.                     C. C4H8O2.                     D. C5H8O2.

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn a mol este X tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit không no (chứa một liên kết đôi), đơn chức, mạch hở thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam nước. Giá trị của a là

A. 0,05.                          B. 0,10.                          C. 0,15.                          D. 0,20.

Câu 6: Đốt cháy một este hữu cơ X thu được 13,2 gam CO2 và 5,4 gam H2O. X thuộc loại este

A. No, đơn chức, mạch hở.                                  B. Có 1 liên kết đôi, chưa xác định nhóm chức.

C. Mạch vòng, đơn chức.                                     D. Hai chức, no.

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp este gồm metyl propionat và etyl axetat cần bao nhiêu lít khí oxi (đktc) ?

A. 2,24 lít.                      B. 1,12 lít.                      C. 5,60 lít.                      D. 3,36 lít.

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 12,4 gam. Khối lượng kết tủa tạo ra tương ứng là

A. 10gam.                      B. 24,8 gam.                  C. 12,4 gam.                  D. 20 gam.

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam este X thu được 11,44 gam CO2 và 4,68 gam H2O. Công thức phân tử của este là

A. C2H4O2.                    B. C4H8O2.                     C. C4H8O4.                     D. C3H6O2.

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong, thấy khối lượng bình tăng 6,2 gam, số mol của CO2 và H2O sinh ra lần lượt là:

A. 0,1 và 0,1.                 B. 0,1 và 0,01.               C. 0,01 và 0,01.             D. 0,01 và 0,1.

Câu 11: Đốt cháy este no, đơn chức X phải dùng 0,35 mol O2, thu được 0,3 mol CO2. CTPT của X là

A. C4H8O2.                    B. C5H10O2.                   C. C2H4O2.                     D. C3H6O2.

Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là

A. HCOOCH3.              B. HCOOC2H5.             C. CH3COOCH3.          D. CH3COOC2H5.

Vận dụng cao

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào?

A. Giảm 7,74 gam.        B. Giảm 7,38 gam.         C. Tăng 2,70 gam.         D. Tăng 7,92 gam.

Câu 2: E là este của axit cacboxylic no đơn chức, mạch hở (X) và 1 ancol không no đơn chức có một nối đôi C=C, mạch hở (Y). Đốt  amol E thu được b mol CO2, đốt a mol X thu được c mol CO2, đốt a mol Y thu được 0,5b mol H2O. Quan hệ giữa b và c là

A. b = c.                         B. b = 2c.                       C. c = 2b.                       D. b = 3c.

Câu 3: Hai hợp chất hữu cơ A, B mạch hở (chỉ chứa C, H, O) đơn chức, đều tác dụng với NaOH, không tác dụng với Na. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X (gồm A và B) cần 8,4 lít O2 thu được 6,72 lít CO2 và 5,4g H2O. Cho biết MA < MB và chúng khác nhau 28u. Số đồng phân cấu tạo của A là?

A. 1.                               B. 4.                               C. 3.                               D. 2.

Câu 4: Hỗn hợp Z gồm hai este X, Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O2, thu được 5,6 lít khí CO2 và 4,5 gam H2O. Công thức este X và giá trị m lần lượt là:

A. HCOOCH3 và 6,7.                                          B. (HCOO)2C2H4 và 6,6.

C. CH3COOCH3 và 6,7.                                      D. HCOOC2H5 và 9,5.

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn a mol một este no, đơn chức mạch hở X, cần b mol O2, tạo ra c mol hỗn hợp CO2 và H2O. Biết c = 2(b - a). Số đồng phân este của X là

A. 2.                               B. 6.                               C. 4.                               D. 3.

Câu 6: Hỗn hợp X gồm 1 este đơn chức, không no có một nối đôi (C=C) mạch hở và 1 este no, đơn chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 23,9 gam và có 40 gam kết tủa. CTPT của 2 este là

A. C3H6O2, C5H8O2.      B. C2H4O2, C3H4O2.      C. C2H4O2, C5H8O2.      D. C2H4O2, C4H6O2.

3. PHẢN ỨNG THUỶ PHÂN, XÀ PHÒNG HOÁ

Vận dụng cơ bản

Câu 1: Thuỷ phân hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là

A. 400 ml.                      B. 300 ml.                      C. 150 ml.                      D. 200 ml.

Câu 2: Thuỷ phân este X có CTPT C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X có công thức là

A. C2H5COOCH3.         B. HCOOC3H5.             C. CH3COOC2H5.         D. HCOOC3H7.

Câu 3: Cho 8,8 gam CH3COOC2H5 phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), đun nóng. Khối lượng muối CH3COONa thu được là

A. 12,3 gam.                  B. 4,1 gam.                    C. 16,4 gam.                  D. 8,2 gam.

Câu 4: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat bằng lượng vừa đủ V (ml) dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị V là

A. 200 ml.                      B. 600 ml.                      C. 500 ml.                      D. 400 ml.

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol nước. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2 gam muối. Công thức cấu tạo của X là

A. CH3COOCH3.          B. CH3COOC2H5.         C. HCOOC2H3.             D. HCOOC2H5.

Câu 6: Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là

A. Etyl fomat.                B. Etyl axetat.                C. Etyl propionat.          D. Propyl axetat.

Câu 7: Đun nóng 8,8 gam etyl axetat với 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là

A. 3,28 gam.                  B. 8,56 gam.                  C. 8,2 gam.                    D. 10,4 gam.

Câu 8: Thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 bằng 23. Tên của X là

A. metyl propionat.        B. metyl axetat.             C. etyl axetat.                D. propyl fomat.

Câu 9: Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch KOH 1M vừa đủ thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là

A. etyl fomat.                B. etyl propionat.           C. etyl axetat.                D. propyl axetat.

Câu 10: Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là

A. metyl axetat.             B. etyl axetat.                C. propyl fomat.            D. metyl fomat.

Câu 11: Cho 3,7 gam este no, đơn chức, mạch hở tác dụng hết với dung dịch KOH, thu được muối và 2,3 gam ancol etylic. Công thức của este là

A. C2H5COOC2H5.        B. C2H5COOCH3.         C. HCOOC2H5.             D. CH3COOC2H5.

Vận dụng cao

Câu 1: Cho 3,52 gam một este E đơn chức phản ứng vừa hết với 40ml dung dịch NaOH 1M, thu được hai chất hữu cơ X và Y. Đốt cháy hoàn toàn hết Y trong O2 dư thu được 1,344 lít CO2. CTCT của este E là

A. HCOOCH(CH3)CH3.                                      B. CH3COOCH2CH3.

C. C2H5COOCH3.                                                D. HCOOCH2CH2CH3.

Câu 2: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 este đơn chức X, Y là đồng phân cấu tạo của nhau cần 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được 15,7 gam hỗn hợp 2 muối là đồng đẳng kế tiếp và 9,9 gam hai ancol. CTCT của 2 este là:

A. CH3COOC3H7, C2H5COOC2H5.                    B. HCOOC3H7, CH3COOC2H5.

C. CH3COOC2H5, C2H5COOCH3.                      D. HCOOC2H5, CH3COOCH3.

Câu 3: Cho 16,2 g hỗn hợp este của ancol metylic và hai axit cacboxylic no, đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch A. Cô cạn dd A thu được 17,8 g hỗn hợp hai muối khan, thể tích dung dịch NaOH 1M đã dùng là

A. 0,3 lít.                        B. 0,35 lít.                      C. 0,25 lít.                      D. 0,2 lít.

Câu 4: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,5 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 43,2g Ag. Cho 14,08g X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp 2 muối của 2 axit đồng đẳng liên tiếp và 8,256g hỗn hợp 2 ancol no đơn chức đồng đẳng liên tiếp, mạch hở. Công thức của 2 ancol là:

A. C4H9OH và C5H11OH.                                    B. CH3OH và C2H5OH.

C. C2H5OH và C3H7OH.                                     D. C3H7OH và C4H9OH.

Câu 5: Cho hỗn hợp 2 este no, đơn chức hơn kém nhau một nguyên tử cacbon phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 0,1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, làm bay hơi dung dịch sau phản ứng thu được duy nhất 0,224 lít ancol etylic và 3,62 gam hỗn hợp muối có mạch cacbon thẳng. CTPT của 2 este là? (Este nội phân tử)

A. C3H6O2 và C4H8O2.                                         B. C4H8O2 và C5H10O2.

C. C5H8O2 và C4H8O2.                                         D. C4H6O2 và C5H10O2.

Câu 6: Cho 3,6g một este đơn chức A tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH rồi đem toàn bộ sản phẩm thu được tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21,6g Ag. CTPT của A là

A. C4H4O2.                    B. C3H4O2.                     C. C2H4O2.                     D. C4H6O2.

Câu 7: Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức là đồng phân của nhau. Đun nóng m gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và (m - 8,4) gam hỗn hợp hơi gồm hai anđehit no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn dung dịch Y thu được (m - 1,1) gam chất rắn. Công thức của hai este là

A. CH3COOCH=CHCH3 và CH3COOC(CH3)=CH2.     

B. HCOOC(CH3)=CH2 và HCOOCH=CHCH3.

C. C2H5COOCH=CH2 và CH3COOCH=CHCH3.

D. HCOOCH=CHCH3 và CH3COOCH=CH2.

Câu 8: Cho 10 gam chất X (chỉ chứa nhóm chức este có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 11,6 gam chất rắn khan và một chất hữu cơ Y. Công thức của Y là

A. CH3OH.                    B. C2H5OH.                   C. CH3CHO.                 D. CH3COCH3.

Câu 9: Một este X (không có nhóm chức khác) có 3 nguyên tố C, H, O và có khối lượng nhỏ hơn

160 đvc. Lấy 1,22 gam X phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch KOH 0,1M. Cô cạn phần bay hơi chỉ có nước và phần chất rắn. Công thức của X là

A. CH3COOC2H5.         B. CH3COOC6H5.         C. HCOOC6H4CH3.      D. HCOOC6H5.

Câu 10: Khi thủy phân hoàn toàn một este đơn chức bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Nếu cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được 18,4 gam muối. Cho dung dịch X vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 gam kết tủa. CTPT của este là

A. HCOOC6H5.             B. HCOOC6H4CH3.      C. CH3COOC6H5.         D. HCOOCH=CH2.

Câu 11: Cho 21,8 gam este X thuần chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,5M thu được 24,6 gam muối và 0,1 mol ancol. Lượng NaOH dư được trung hoà bởi 0,5 lít dung dịch HCl 0,4 M. CTCT thu gọn của A là công thức nào?

A. CH3COOC2H5.         B. (CH3COO)2C2H4.     C. C3H5 (COOCH3)3.    D. (CH3COO)3C3H5.

Câu 12: Este X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:2 thu được một muối và một ancol có số mol bằng nhau và bằng số mol X phản ứng. Cho 11,6 gam X phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được 6,2 gam ancol. CTPT của X là

A. C3H6O2.                    B. C5H6O4.                     C. C4H4O4.                     D. C4H8O2.

Câu 13: X là este tạo từ axit đơn chức và ancol đa chức. X không tác dụng với Na. Thủy phân hoàn toàn a gam X cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 6% thu được 10,2 gam muối và 4,6 gam ancol. Công thức của X là:

A. (CH3COO)­2C3H6.     B. (HCOO)2C2H4.         C. (HCOO)3C3H5.         D. (C2H3COO)3C3H5.

Câu 14: Đốt a mol X là trieste của glixerol và axit đơn chức, mạch hở thu được b mol CO2 và c mol H2O, biết b-c=4a. Hiđro hoá m gam X cần 6,72 lít H2 thu được 39 gam X’. Nếu đun m gam X với dung dịch chứa 0,7mol NaOH đến phản ứng sau đấy cô cạn dung dịch sau phản ứng  thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?

A. 61,48.                        B. 57,2.                          C. 53,2.                          D. 52,6

4. HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG ESTE HOÁ – HẰNG SỐ CÂN BẰNG

Vận dụng cơ bản

Câu 1: Đun 12 gam axit axetic với một lượng dư ancol etylic (có H2SO4 đặc xúc tác). Đến khi phản ứng kết thúc thu được 11 gam este. Hiệu suất phản ứng este hoá là

A. 70%.                          B. 75%.                          C. 62,5%.                       D. 50%.

Câu 2: Thực hiện phản ứng este hoá m gam CH3COOH bằng một lượng vừa đủ C2H5OH thu được 0,02 mol este (giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%) thì giá trị của m là

A. 1,2                             B. 2,1.                            C. 1,1.                            D. 1,4.

Câu 3: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (xt H2SO4 đặc) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là

A. 62,5%.                       B. 75%.                          C. 55%.                          D. 50%.

Vận dụng cao

Câu 1: Chia m gam hỗn hợp X gồm một ancol và một axit thành 3 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hết với Na dư thu được 0,15 mol H2. Đốt cháy hoàn toàn phần 2 thu được 0,9 mol CO2. Đun phần 3 với dung dịch H2SO4 đặc thì thu được 10,2 gam este Y có CTPT C5H10O2 không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc (hiệu suất phản ứng este hoá là 100%). Giá trị của m là

A. 62,4.                          B. 72,0.                          C. 58,2.                          D. 20,8.

Câu 2: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử cacbon, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO2 và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hoá (H = 80%) thì số gam este thu được là

A. 22,8.                          B. 27,36.                        C. 17,92.                        D. 18,24.

Câu 3: Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp ancol etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 14,08 gam este. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp ban đầu đó thu được 23,4 ml nước. Hiệu suất của phản ứng este hoá là

A. 75%.                          B. 80%.                          C. 85%.                          D. 70%.

Câu 4: Thực hiện phản ứng este hoá giữa 60 gam dung dịch axit axetic 10% với 2,3 gam ancol etylic khan (xúc tác H2SO4 đặc). Sau phản ứng thu được dung dịch A. Cho Na dư tác dụng với các chất trong dung dịch A (trừ H2SO4) thì được V lít khí H2. Giá trị của V là (Biết hiệu suất phản ứng este hoá là 50%)

A. 0,84.                          B. 1,4.                            C. 1,68.                          D. 1,12.

Câu 5: Cho 2 mol axit axetic và 3 mol ancol etylic vào bình cầu để cho phản ứng sau xảy ra: CH3COOH + C2H5OH ⇄ CH3COOC2H5 + H2O. Khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, trong hỗn hợp có 1,2 mol este. ở nhiệt độ đó, hằng số cân bằng của phản ứng có giá trị là

A. 2,8.                            B. 3,2.                            C. 1,0.                            D. 1,2.

Câu 6: Cho 1 mol axit axetic tác dụng với 1mol etanol (xt H2SO4 đặc) người ta thu được 0,5 mol etyl axetat. Hãy cho biết nếu lấy 1 mol axit axetic tác dụng với 3 mol etanol (các điều kiện khác được giữ không đổi) thì số mol este thu được là

A. 0,50.                          B. 0,75.                          C. 0,60.                          D. 0,80.

...

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Lý thuyết và các dạng bài tập Chương Este - Lipit thường gặp trong đề thi THPT QG môn Hóa học. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án đề thi các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính. 

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em trong học sinh lớp 12 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?