BỘ MÁY QUANG HỢP
A. Lý thuyết
1.1. Lá – cơ quan quang hợp
* Hình thái: Thường có dạng bản, có tính hướng quang ngang
* Giải phẫu:
- Lớp mô giậu: nằm sát ngay dưới lớp biểu bì trên, dày chứa nhiều lục lạp
- Lớp mô xốp: sát lớp mô giậu, có các khoảng trống gian bào lớn (nơi chứa CO2 cung cấp cho quá trình quang hợp)
- Hệ thống mạch dẫn làm nhiệm vụ dẫn truyền
1.2. Lục lạp – bào quan quang hợp
* Hình thái: thường có hình bầu dục nên thuận tiện cho quá trình tiếp nhận ánh sáng
* Cấu tạo: ngoài cùng là lớp màng kép, trong màng là chất nền (strôma) lỏng, nhầy, không màu. Chất nền bao quanh các hạt grana. Mỗi grana có 5 đến 6 túi tilacôit xếp thành chồng. Cấu tạo nên các tilacôit là các sắc tố, prôtêin, lipit.
* Thành phần hoá học: nước- 75%, prôtêin, muối khoáng
1.3. Sắc tố quang hợp
* Nhóm sắc tố lục clorophyl (diệp lục)
- Cấu tạo chung: 4 nhân pyron liên kết với nhau bằng các cầu nối mêtyl tạo nên vòng porphyrin với nguyên tử Mg ở giữa có liên kết thật và giả với các nguyên tử N của nhân pyron; hai nguyên tử H ở nhân pyron thứ 4; vòng xiclopentan và gốc rượu phyton có các nối đôi cách đều nhau
- Quang phổ hấp thụ: xanh lam (430nm) và đỏ (662nm)
* Nhóm sắc tố vàng carôtenôit
- Carôten (C40H56) là một loại cacbuahiđrô chưa bão hoà, không tan trong nước, chỉ tan trong dung môi hữu cơ
- Xantôphyl (C40H56On(1-6) ) là dẫn xuất của carôten
- Quang phổ hấp thụ: 451 – 481 nm
* Nhóm sắc tố xanh phycôbilin
- Có vai trò quan trọng đối với tảo và các nhóm thực vật sống ở nước, gồm phicôerythrin và phicôxyanin
- Quang phổ hấp thụ: 550nm và 612 nm
B. Bài tập
Câu 1: Quá trình quang hợp không có vai trò nào sau đây?
A. Cung cấp thức ăn cho sinh vật
B. Chuyển hóa quang năng thành hóa năng
C. Phân giải các chất hữu cơ thành năng lượng
D. Điều hòa không khí
Đáp án:
Quang hợp không có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành năng lượng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2: Cấu tạo của lá phù hợp với chức năng quang hợp
A. Lá to, dày, cứng
B. To, dày, cứng, có nhiều gân
C. Lá có nhiều gân
D. Lá có hình dạng bản, mỏng
Đáp án:
Lá có hình dạng bản, mỏng → hấp thụ được nhiều ánh sáng và thuận lợi cho khí khuếch tán ra vào.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: Lá có đặc điểm nào phù hợp với chức năng quang hợp?
1. Hình bản, xếp xen kẽ, hướng quang.
2. Có mô xốp gồm nhiều khoang trống chứa CO2 mô giậu chứa nhiều lục lạp.
3. Hệ mạch dẫn (bó mạch gỗ của lá) dày đặc, thuận lợi cho việc vận chuyển nước, khoáng và sản phẩm quang hợp.
4. Bề mặt lá có nhiều khí khổng, giúp trao đổi khí.
A. 1,2, 3, 4
B. 1,2,4.
C. 1,2,3
D. 2, 3,4.
Đáp án:
Lá có hình bản dẹt, xếp xen kẽ, hướng quang → diện tích tiếp ánh sáng mặt trời lớn
Có mô xốp gồm nhiều khoang trống chứa CO2 mô giậu chứa nhiều lục lạp → tăng hiệu quả quang hợp
Hệ mạch dẫn phát triển giúp vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm quang hợp
Có nhiều khí khổng giúp lá lấy CO2
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4: Cấu tạo ngoài của lá có những đặc điểm nào sau đây thích nghi với chức năng hấp thụ được nhiều ánh sáng?
A. Tất cả khi khổng tập trung chủ yếu ở mặt dưới của lá nên không chiếm diện tích hấp thụ ánh sáng
B. Có diện tích bề mặt lá lớn
C. Phiến lá mỏng
D. Sự phân bố đều khắp trên bề mặt lá của hệ thống mạch dẫn.
Đáp án:
Diện tích bề mặt lớn chính là điểm nổi bật nhất giúp lá hấp thụ được nhiều ánh sáng.
Phiến lá mỏng giúp cây quang hợp hiệu quả, hệ thống ống dẫn phát triển giúp vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm quang hợp.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Cấu tạo nào của lá có những đặc điểm nào sau đây thích nghi với chức năng hấp thụ được nhiều ánh sáng ?
1. Tất cả khí khổng tập trung chủ yếu ở mặt dưới lá nên không chiếm diện tích hấp thụ ánh sáng
2. Có diện tích bề mặt lớn
3. Phiến lá mỏng
4. Sự phân bố đều khắp trên bề mặt lá của hệ thống mạch dẫn.
A. 1,3,4
B. 1,2
C. 2,3
D. 2,3,4
Đáp án:
Đặc điểm của lá giúp cây hấp thụ được nhiều ánh sáng là: 2, 3
Ý (4) sai vì hệ thống mạch dẫn giúp vận chuyển sản phẩm quang hợp chứ không giúp cây hấp thụ được nhiều ánh sáng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6: Đặc điểm hình thái của lá giúp hấp thụ nhiều tia sáng là:
A. có khí khổng
B. có hệ gân lá
C. có lục lạp
D. diện tích bề mặt lớn
Đáp án:
Đặc điểm hình thái của lá giúp hấp thụ nhiều tia sáng là lá có diện tích bề mặt lớn.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7: Đặc điểm hình thái của lá giúp CO2 khuếch tán vào lá là trong lớp biểu bì lá
A. có khí khổng
B. có hệ gân lá
C. có lục lạp
D. diện tích bề mặt lớn
Đáp án:
Đặc điểm hình thái của lá giúp CO2 khuếch tán vào lá là trong lớp biểu bì lá có khí khổng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8: Lá cây có màu xanh lục vì
A. Diệp lục a hấp thụ ánh sáng màu xanh lục
B. Diệp lục b hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
C. Nhóm sắc tố phụ (carôtenôit) hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
D. Các tia sáng màu xanh lục không được diệp lục hấp thụ.
Đáp án:
Lá cây có màu xanh lục vì các tia sáng màu xanh lục không được diệp lục hấp thụ và phản xạ ngược lại môi trường, do đó, mắt ta nhìn thấy lá có màu xanh. Đối với lá cây có màu khác (vàng, đỏ) cũng vậy do các sắc tố trên lá không hấp thụ tia sáng màu đó.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9: Diệp lục có màu lục vì:
A. sắc tố này hấp thụ các tia sáng màu lục
B. sắc tố này không hấp thụ các tia sáng màu lục
C. sắc tố này hấp thụ các tia sáng màu xanh tím
D. sắc tố này không hấp thụ các tia sáng màu xanh tím
Đáp án:
Các tia sáng màu xanh lục không được diệp lục hấp thụ và phản xạ ngược lại môi trường, do đó, mắt ta nhìn thấy lá có màu xanh
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10: Vì sao lá có màu lục?
A. Do lá chứa diệp lục
B. Do lá chứa sắc tố carôtennôit
C. Do lá chứa sắc tố màu xanh tím
D. Do lá chứa sắc tố màu xanh tím
Đáp án:
Lá cây có màu xanh lục vì nó chứa diệp lục, các tia sáng màu xanh lục không được diệp lục hấp thụ và phản xạ ngược lại môi trường, do đó, mắt ta nhìn thấy lá có màu xanh
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11: Phần thịt lá nằm liền sát lớp biểu bì trên có đặc điểm nào dưới đây ?
A. Bao gồm các tế bào xếp dãn cách nhau, không chứa lục lạp.
B. Bao gồm các tế bào xếp sát nhau, chứa nhiều lục lạp
C. Bao gồm các tế bào xếp sát nhau, chứa ít lục lạp
D. Bao gồm các tế bào dãn cách, chứa nhiều lục lạp
Đáp án:
Tế bào có mô giậu chứa nhiều lục lạp phân bố ngay dưới lớp biểu bì ở mặt trên của lá.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12: Phần thịt lá nằm liền sát lớp biểu bì trên gồm các?
A. Tế bào mô giậu.
B. Khí khổng
C. Tầng cutin
D. Tế bào bao bó mạch
Đáp án:
Tế bào có mô giậu chứa nhiều lục lạp phân bố ngay dưới lớp biểu bì ở mặt trên của lá.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13: Nhờ đặc điểm nào mà trong diện tích của lục lạp lớn hơn diện tích lá chứa chúng?
A. Do số lượng lục lạp trong lá lớn.
B. Do lục lạp có hình khối bầu dục làm tăng diện tích tiếp xúc lên nhiều lần.
C.Do lá có hình phiến mỏng, còn tế bào lá chứa lục lạp có hình khối.
D. Do lục lạp được sản sinh liên tục trong tế bào lá.
Đáp án:
Số lượng lục lạp trong tế bào rất khác nhau các loài thực vật khác nhau. Đối với tảo mỗi tế bào có khi chỉ có một lục lạp. Đối với thực vật bậc cao, mỗi tế bào của mô đồng hóa có thể có từ 20 đến 100 lục lạp. Ở lá thầu dầu, 1mm2 có từ 3.107 - 5.107 lục lạp. Nếu đem cộng diện tích lục lạp lại, sẽ có diện tích tổng số lục lạp lớn hơn diện tích lá.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14: Số lượng lớn lục lạp trong lá có vai trò gì?
A.Làm cho lá xanh hơn.
B. Dự trữ lục lạp khi lục lạp bị phân hủy.
C. Làm tổng diện tích lục lạp lớn hơn diện tích lá, tăng hiệu suất hấp thụ ánh sáng.
D. Thay phiên hoạt động giữa các lục lạp trong quá trình quang hợp.
Đáp án:
Số lượng lục lạp trong tế bào rất khác nhau các loài thực vật khác nhau. Đối với tảo mỗi tế bào có khi chỉ có một lục lạp. Đối với thực vật bậc cao, mỗi tế bào của mô đồng hóa có thể có từ 20 đến 100 lục lạp. Ở lá thầu dầu, 1mm2 có từ 3.107 - 5.107 lục lạp. Nếu đem cộng diện tích lục lạp lại, sẽ có diện tích tổng số lục lạp lớn hơn diện tích lá => tăng hiệu suất hấp thụ ánh sáng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15: Bào quan thực hiện quá trình quang hợp ở cây xanh là:
A. Không bào
B. Riboxom
C. Lục lạp
D. Ti thể
Đáp án:
Bào quan thực hiện quá trình quang hợp ở cây xanh là lục lạp
Đáp án cần chọn là: C
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Lý thuyết và bài tập vận dụng kiến thức bộ máy quang hợp môn Sinh học 11. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
- Kiến thức trọng tâm và bài tập ôn tập Quá trình quang hợp Sinh học 11
- 31 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Quá trình quang hợp ở thực vật Sinh học 11
Chúc các em học tập tốt !