Lý thuyết và bài tập ôn tập Đặc điểm kinh tế Nhật Bản Địa lí 11

KINH TẾ NHẬT BẢN

I. Lý thuyết

Nhật Bản là cường quốc kinh tế trên thế giới.

1. Sau chiến tranh II đến 1950:

Do là nước bại trận trong chiến tranh thế giới thứ II nên nền kinh tế lâm vào tình trạng suy sụp nghiệm trọng.

2. Từ 1952 – 1973:

- Thành tựu: là thời kì phát triển “thần kì” với tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, GDP phát triển nhanh 7,8% – 18,8%, đứng thứ 2 thế giới, nhiều sản phẩm đứng vị trí cao (vô tuyến, máy ảnh…)

- Nguyên nhân: tích lũy vốn, sử dụng triệt để nguồn lao động, tập trung vào những ngành sinh lời nhanh, duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng…

3. Từ 1973 đến nay:

- Tốc độ phát triển kinh tế chậm lại.

- Nguyên nhân: Khủng hoảng năng lượng, chính phủ thực hiện chiến lược kinh tế mới, kết quả làm cho nền kinh tế tăng trưởng cao nhưng không ổn định.

- Hiện nay, GDP đứng thứ 3 thế giới, sau Hoa Kì, Trung Quốc.

II. Bài tập vận dụng

Câu 1. Nguyên nhân chủ yếu nào làm hco nền kinh tế Nhật Bản có tốc độ tăng trưởng cao từ năm 1950 đến năm 1973?

A. Chú trọng đầu tư hiện đại hóa nông nghiệp, hạn chế vốn đầu tư.

B. Tập rung cao độ và phát triển các ngành then chốt, có trọng điểm theo từng giai đoạn và duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng.

C. Tập trung phát triển các xí nghiệp lớn, giảm và bỏ hẳn những tổ chức sản xuấ nhỏ, thủ công.

D. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng, phát triển nhanh các ngành cần đến khoáng sản.

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Câu 2. Việc duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng có tác dụng quan trọng nhất đối với sự phát triển kinh tế Nhật Bản vì

A. Giải quyết được nguồn nguyên liệu dư thừa của nông nghiệp.

B. Giải quyết được việc làm cho lao động ở nông thôn.

C. Các xí nghiệp nhỏ sẽ hỗ trợ các xí nghiệp lớn về nguyên liệu.

D. Phát huy được tất cả các tiềm lực kinh tế (cơ sở sản xuất, lao động, nguyên liệu,…), phù hợp với điều kiện đất nước trong giai đoạn hiện tại.

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Câu 3. Những năm 1973 – 1974 và 1979 – 1980, tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế Nhật Bản giảm xuống nhanh, nguyên nhân chủ yếu là do

A. Có nhiều thiên tai.

B. Khủng hoảng dầu mỏ thế giới.

C. Khủng hoảng tài chính thế giới.

D. Cạn kiệt về tài nguyên khóng sản.

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Câu 4. Cho bảng số liệu:

Tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản qua các năm

(Đơn vị: %)

Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Tốc độ tăng GDP của Nhật Bản giảm liên tục.

B. Tốc độ tăng GDP của Nhật Bản cao hàng đầu thế giới.

C. Tốc độ tăng GDP của Nhật Bản không ổn định.

D. Tốc độ tăng GDP của Nhật Bản thấp và hầu như không biến động.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Qua bảng số liệu, rút ra nhận xét:

- Nhìn chung, tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản có xu hướng giảm mạnh (giảm 5,05%) nhưng không ổn định.

- Giai đoạn 1990 – 1995 giảm (4,6%), giai đoạn 1995 – 2010 tăng (3,2%) và giai đoạn 2010 – 2015 lại giảm (4,2%).

Câu 5. Giai đoạn nào của nền kinh tế Nhật Bản được coi là “Thần kì Nhật Bản”? A. 1973-1974.

B. Trước 1952.

C. 1991 đến nay.

D. 1952-1973.

Hướng dẫn giải

Đáp án D.

Câu 6. Ngay sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1952, nền kinh tế Nhật Bản

A. bị suy sụp nghiêm trọng.

B. trở thành cường quốc hàng đầu.

C. tăng trưởng và phát triển nhanh.

D. được đầu tư phát triển mạnh.

Hướng dẫn giải

Đáp án A.

Câu 7. Hạn chế lớn nhất trong phát triển công nghiệp Nhật Bản là

A. thị trường bị thu hẹp.

B. thiếu nguồn vốn đầu tư.

C. khoa học chậm đổi mới.

D. thiếu nguyên, nhiên liệu bên ngoài.

Hướng dẫn giải

Đáp án D.

Nhật Bản là quốc gia có nguồn tài nguyên khoáng sản nghèo nàn, chủ yếu là than đá và đồng nguyên liệu cho phát triển các ngành công nghiệp rất hạn chế. Ngành công nghiệp Nhật Bản chủ yếu phải nhập khẩu nguyên, nhiên liệu từ các quốc gia khác để phát triển. Đây là hạn chế lớn nhất đối với sự phát triển công nghiệp Nhật Bản.

Câu 8. Yếu tố vị trí địa lí và lãnh thổ giúp Nhật Bản phát triển mạnh loại hình giao thông vận tải nào sau đây?

A. Đường ống.

B. Đường sắt.

C. Đường ô tô.

D. Đường biển.

Hướng dẫn giải

Đáp án D.

Nhật Bản là đất nước quần đảo, lãnh thổ gồm 4 đảo lớn và hàng nghìn đảo nhỏ; bờ biển khúc khuỷu, kéo dài, có nhiều vũng vịnh thuận lợi để xây dựng hệ thống các cảng biển; vị trí xung quanh đều tiếp giáp với các vùng biển thuộc Thái Bình Dương. Giao thông vận tải biển đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng: tạo điều kiện để giao lưu kinh tế giữa các vùng kinh tế đảo và với các vùng kinh tế trên thế giới bằn đường biển => Như vậy, yếu tố vị trí địa lí và lãnh thổ giúp Nhật Bản phát triển mạnh loại hình vận tải đường biển.

Câu 9. Những năm 1973-1974 và 1979-1980, tốc độ tăng trưởng nền kinh tế Nhật Bản sụt giảm là do nguyên nhân chủ yếu nào?

A. Khủng hoảng dầu mỏ.

B. Dịch bệnh bùng phát.

C. Điều chỉnh chiến lược phát triển.

D. Động đất và sóng thần.

Hướng dẫn giải

Đáp án A.

Những năm 1973-1974 và 1979-1980 đã xảy ra các cuộc khủng hoảng dầu mỏ: Khủng hoảng dầu lửa Trung Đông 1973-1975; Cách mạng Iran và biến động thị trường dầu lửa năm 1979; Giá dầu tụt thê thảm vào những năm 1980. Các cuộc khủng hoàng này khiến tốc độ tăng trưởng nền kinh tế của thế giới nói chung và Nhật Bản nói riêng chậm lại.

Câu 10. Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Nhật Bản trong giai đoạn 1952-1973 chứng tỏ vai trò hết sức quan trọng của nhân tố nào sau đây?

A. Con người Nhật Bản thông minh, có ý chí kiên cường, tinh thần dân tộc cao.

B. Chính sách phát triển kinh tế đúng đắn của Nhật Bản.

C. Sự giàu có của tài nguyên thiên nhiên.

D. Chính sách thu hút đầu tư nước ngoài.

Hướng dẫn giải

Đáp án B.

Giai đoạn 1952 - 1973, nền kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh chóng, tốc độ tăng GDP luôn đạt mức 2 con số. Nguyên nhân của sự phát triển thần kì trên là nhờ:

- Nhật Bản đã chú trọng đầu tư hiện đại hóa công nghiệp, tăng vốn, kĩ thuật.

- Tập trung cao độ vào các ngành then chốt, có trọng điểm theo từng giai đoạn.

- Duy trì kinh tế 2 tầng: xí nghiệp lớn - xí nghiệp nhỏ, thủ công.

=> Nhờ những chính sách phát triển đúng đắn trên, nền kinh tế Nhật Bản đã nhanh chóng khôi phục và đạt được thành tựu to lớn.

Câu 11. Đặc điểm nào dưới đây không phải nguyên nhân làm nên giai đoạn “Thần kì Nhật Bản” của nền kinh tế?

A. Tập trung cao độ vào phát triển các ngành then chốt, có trọng điểm theo từng giai đoạn.

B. Duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng, vừa phát triển các xí nghiệp lớn, vừa duy trì những cơ sở sản xuất nhỏ, thủ công.

C. Chú trọng đầu tư hiện đại hóa công nghiệp, tăng vốn, gắn liền với áp dụng kĩ thuật mới.

D. Không chịu bất kì ảnh hưởng nào của thiên tai: động đất, sóng thần, bão, lũ,…

Hướng dẫn giải

Đáp án D.

Nhật Bản là quốc gia thường xuyên chịu ảnh hưởng nào của thiên tai: động đất, sóng thần, bão, lũ,… Trong thời kì phát triển kinh tế thần kì Nhật Bản cũng chịu nhiều ảnh hưởng của thiên tai nhưng do áp dụng các chính sách đúng đắn nên kinh tế phát triển.

Câu 12. Đường bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh thuận lợi cho Nhật Bản phát triển ngành

A. du lịch sinh thái biển.

B. giao thông vận tải biển.

C. khai thác khoáng sản biển.

D. nuôi trồng hải sản.

Hướng dẫn giải

Đáp án A.

Đường bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh thuận lợi cho Nhật Bản phát triển ngành giao thông vận tải biển, đặc biệt trong việc xây dựng các cảng biển.

Chọn: A.

Câu 13. Sản phẩm nào sau đây không phải là sản phẩm nhập khẩu của Nhật Bản?

A. Nguyên liệu công nghiệp.

B. Sản phẩm nông nghiệp.

C. Năng lượng: than, dầu mỏ, khí tự nhiên.

D. Sản phẩm công nghiệp chế biến.

Hướng dẫn giải

Đáp án D.

Sản phẩm công nghiệp chế biến: tàu biển, ô tô, xe gắn máy, sản phẩm tin học,… chiếm 99% giá trị xuất khẩu của Nhật Bản.

Câu 14. Nguyên nhân chủ yếu nhất làm cho giao thông vận tải biển có vị trí không thể thiếu được đối với Nhật Bản là do

A. nhu cầu nhập khẩu sản phẩm nông nghiệp.

B. nhu cầu liên hệ giữa các đảo trong nước.

C. sự phát triển của ngoại thương yêu cầu.

D. lãnh thổ đất nước là quần đảo cách xa lục địa.

Hướng dẫn giải

Đáp án C.

Tất cả các phương án trên đầu là nguyên nhân làm cho giao thông vận tải biển có vị trí không thể thiếu được đối với Nhật Bản, tuy nhiên, nguyên nhân quan trọng nhất là do sự phát triển của ngoại thương yêu cầu. Những ưu điểm của ngành giao thông vận tải biển đã đáp ứng được sự phát triển của ngoại thương.

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Lý thuyết và bài tập ôn tập Đặc điểm kinh tế Nhật Bản Địa lí 11. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?