CÁC GIAI ĐOẠN TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI
A. Lý thuyết
1. Các giai đoạn chính trong quá trình phát sinh loài người:
a. Giai đoạn vượn người hoá thạch:
- Hoá thạch Đriôpitec được tìm thấy đầu tiên ở Châu Phi năm 1927, sông cách đây khoảng 18 triệu năm.
- Từ Đriôpitec tiến hoá thành người qua dạng trung gian đà bị tuyệt diệt là người vượn Ồxtralôpitec.
b. Giai đoạn người vượn (người tối cổ):
- Hoá thạch Ồxtralôpitec được phát hiện đầu tiên ở Nam Phi vào nàm 1924, sống cách đây khoảng 2 - 8 triệu năm
- Đi bằng chân, đầu hơi khom về phía trước, cao từ 120 - 140cm, nặng 20 - 40kg, thể tích hộp sọ từ 450 - 750 cm3
- Công cụ lao động: Là cành cây, hòn đá, mảnh xương thú.
c. Giai đoạn người cổ Homo
- Homo habilis (người khéo léo)
+ Hoá thạch lần đầu được phát hiện Onđuvai từ năm 1961 - 1964, sống cách đây khoảng 1,6 - 2 triệu năm.
+ Cao từ 1 - l,5m, nặng 25 - 50kg, thể tích hộp sọ từ 600 - 800 cm3
+ Công cụ lao động và sinh hoạt: Sống thành dẩn, đi thẳng, chê tạo công cụ bằng đá.
- Home eretus (người đứng thẳng)
- Người Pitêcantrôp:
+ Hoá thạch được phát hiện đầu tiên ở Java (Inđônêxia) năm 1891.
+ Sống cách đây khoảng 80 vạn - 1 triệu nãm.
+ Cao 1,7m, thể tích hộp sọ 900 - 950 cm3; đi thẳng đứng.
+ Công cụ lao động đã biết chẽ tạo và sử dụng công cụ bằng đá.
- Người Xinantrôp:
+ Được phát hiện đầu tiên vào năm 1927 tại Bắc Kinh (Trung Quốc).
+ Sống cách đây 50 - 70 vạn năm.
+ Hộp sọ 1000 cm3, đi thẳng đứng
+ Công cụ lao động và sinh hoạt: Đi thẳng đứng và biết chê tạo và sử dụng công cụ bằng đá, bằng xương, đã biết dùng lửa.
- Người Heiđenbec:
+ Được phát hiện ở Heiđenbec (Đức) vào nãm 1907. Sống cách đây khoảng 500.000 năm.
+ Răng bớt thô, gần giống người hiện đại.
d. Giai đoạn người cận đại Nêanđectan:
- Hoá thạch được phát hiện đầu tiên vào năm 1856 tại Nêanđectan (Đức). Sống cách đây 50000 - 200000 năm.
- Cao từ 1,55 - 1,66m; hộp sọ 1400cm3; xương hàm gần giống với người, đã có lồi cằm.
- Công cụ lao động và sinh họat: Sống trong hang từ 50 - 100 người. Đà dùng lửa thông thạo, biết săn bắt động vật; công cụ phong phú, chủ yếu được chế tạo từ đá silic thành dao sắc, rìu có mũi nhọn, bước đầu đã có đời sông văn hoá.
e. Giai đoạn người hiện đại (Crômanhôn):
- Hoá thạch đầu tiên được phát hiện ở làng Cr.ômanhôn nước Pháp vào năm 1868. sống cách đây 35000 - 50000 năm.
- Cao 180cm, nặng 70 kg, hộp sọ 1700 cm3, hàm dưới có lồi cằm rõ, chứng tỏ đâ có giọng nói phát triển.
- Công cụ lao động và sinh hoạt: Công cụ tinh xảo làm bằng đá, xương, sừng như rìu có lổ để tra cán, lao nhọn có ngạnh, kim khâu và móc câu bằng xương. Họ sống thành bộ lạc, đả có nền vàn hoá phức tạp, có mầm mống nghệ thuật và tôn giáo.
2. Kết luận về hướng tiến hóa:
Qua những bằng chứng hoá thạch nêu trên ta thấy trong quá trình chuyển biến từ vượn người thành người, hướng tiên hoá là:
a. Về mặt cấu tạo cơ thể:
Ngày càng bớt dần tính chất động vật, hoàn thiện dần về mặt cấu tạo các cơ quan và hình dạng cơ thể như: Tầm vóc cao lớn dần, đi thẳng dần, thể tích hộp sọ ngày càng tăng, xương mặt nhỏ dần, răng và hàm bớt thô dần, xuất hiện lồi cằm, xương vành mày biến mất...
b. Về công cụ lao động:
+ Công cụ lao động ngày càng phức tạp, hiệu quả hơn như: Bắt đầu từ côn, gậy, đá, dần dần đến đá đèo, đá mài đến lao có ngạnh, áo bằng da; búa có lỗ để tra cán, kim, móc câu bằng xương ...
+ Sông thành xà hội ngày càng phức tạp hơn.
B. Luyện tập
Câu 1. Động lực quan trọng nào đã thúc đẩy sự phát triển của sinh giới?
A. Sự xuất hiện của quả đất.
B. Sự nguội lạnh đần của quả đất.
C. Sự biến đổi điều kiện địa chất, khí hậu.
D. Sự phát triển của băng hà. .
Câu 2. Nội dung nào sau đây sai, khi nói đến lịch sử phát triển của sinh giới?
A. Sinh giới phát triển chủ yếu cho tác động của điều kiện địa chất và khí hậu, không phụ thuộc vào tác động của chọn lọc tự nhiên.
B. Sự biến đổi điều kiện địa chất, khí hậu thường dẫn đến biến đổi trước hết ở thực vật, sau đó đến động vật.
C. Sự phát triển của sinh giới diễn ra nhanh hơn sự thay đổi chậm chạp của điều kiện khí hậu, địa chất.
D. Các nhóm sinh vật thích nghi được với môi trường sẽ phát triển nhanh hơn và chiếm ưu thế.
Câu 3. Trong lịch sử phát triển sinh giới, dạng sinh vật xuất hiện sau cùng là
A. Thực vật hạt trần và loài người.
B. Thực vật hạt kín và loài người.
Thực vật hạt kín và bộ khỉ.
D. Thực vật hạt kín và chim, thú.
Câu 4. Sinh giới đã phát triển theo hướng
A. Từ chưa có sinh vật đến có sinh vật.
B. Từ ở nước lên ở cạn.
C. Ngày càng ít về số lượng cá thể sinh vật nhưng chất lượng ngày càng tăng.
D. Ngày càng đa dạng, tổ chức ngày càng cao, thích nghi ngày càng hợp lí.
Câu 5. Dấu hiệu chủ yếu của quá trình tiến hoá sinh học là
A. Tổ chức cơ thể ngày càng phức tạp, phân hoá ngày càng đa dạng.
B. Trao đổi chất ngày càng hoàn thiện, có hiệu quả cao.
C. Đặc điểm thích nghi ngày càng hợp lí.
D. Cả A và B.
Câu 6. Từ khi xuất hiện loài người đã chuyển từ tiến hoá sinh học sang
A. Tiến hoá xã hội
B. Tiến hoá bộ lạc
C. Tiến hoá tiền sinh học
D. Tiến hoá khoa học
Câu 7. Điểm khác biệt nào rõ nét nhất về bản chất, để phân biệt loài người với giới động vật là?
A. Cấu tạo bộ não.
Các thùy rãnh và các trung tâm.
C. Cấu tạo cơ thể và tập tính.
D. Khả năng tư duy và hệ thống tín hiệu thứ hai
Câu 8. Các bằng chứng hoá thạch cho phép ta kết luận, quá trình phát sinh loài người qua các giai đoạn lần lượt là:
A. Vượn người hoá thạch, người cổ, người tối cổ, người hiện đại, người cận đại
B. Vượn người hoá thạch, người vượn hoá thạch, người cổ Homo, người hiện đại.
C. Vượn người hoá thạch, người Nêanđectan,người Pitêcantrôp, người Crômanhôn.
D. Vượn người hoá thạch, người Crômanhôn, người Pitêcantrôp, người Nêanđectan.
Câu 9. Hoá thạch cổ nhất của giai đoạn người vượn hoá thạch là
A. Ôxtralôpitec
B. Pitêcantrôp.
C. Nêanđectan
D. Crômanhôn.
Câu 10. Bắt đầu đi thẳng là đặc điểm của dạng
A. Vượn người hoá thạch B. Người cổ Homo.
C. Nêanđectan D. Crômanhôn.
Câu 11. Nội dung nào sau đây sai, khi xét đến sự tiến hoá về mặt câu tạo cơ thể, của các dạng hoá thạch?
I. Tầm vóc ngày càng cao dần
II. Diện tích bán cầu não và thể tích hộp sọ ngày càng lớn dần
III. Xương chậu ngày càng rộng, xương sườn, xương ức ngày càng phát triển.
IV. Đi ngày càng thẳng, lồi cằm ngày càng rõ.
V. Răng và hàm dưới ngày càng lớn và khỏe.
VI. Ngón cái ngày càng phát triển và có vị tri linh hoạt.
Phương án đúng là:
A. I, III, V B. II, III, V. C. III, V D. I, II, IV, VI.
Câu 12. Khi nghiên cứu các dạng hoá thạch về cấu tạo cơ thể, kết luận nào sau đây hoàn chỉnh nhất?
A. Tầm vóc ngày càng cao, đi thẳng, cột sống uốn cong chữ s.
B. Xương chậu ngày càng rộng, xương sườn, xương ức cũng như răng và hàm ngày càng bớt thô, răng nanh tiêu giảm.
C. Hộp sọ ngày càng lớn, lồi cằm rõ dần, xương vành mày ngày càng tiêu giảm.
D. Ngày càng bớt dần tính chất của động vật và phát triển theo hướng thành người.
Câu 13. Khi nghiên cứu về công cụ lao động của các dạng hoá thạch, kết luận nào sau đây hoàn chỉnh nhất?
A. Công cụ lao động ngày càng phức tạp, tinh xảo, chứng tỏ não bộ ngày càng hoàn thiện, xuất hiện các trung tâm điều khiển.
B. Công cụ ngày càng phức tạp và hiệu quả hơn như bắt đầu từ côn, gậy, đá.
C. Công cụ lao động ngày càng tinh xảo, nên con người ngày càng bớt lệ thuộc vào thiên nhiên.
D. Từ chỗ sử dụng công cụ thô sơ như côn, gậy, đá, đến dùng da thú, búa có lỗ, móc câu bằng xương.
Đáp án
Câu 1. Động lực quan trọng thúc đẩy sự phát triển của sinh giới là sự biến đổi điều địa chất và khí hậu. (Chọn C)
Câu 2. Một trong các quy luật ảnh hưởng lớn đến quá trình phát triển của sinh giới là quy luật chọn lọc tự nhiên. (Chọn A)
Câu 3. Trong lịch sử phát triển của sinh giới, các dạng sinh vật xuất hiện sau cùng là thực vật hạt kín và loài người. (Chọn B)
Câu 4. Sinh giới đã phát triển theo hướng ngày càng đa dạng, tổ chức ngày càng cao, thích nghi ngày càng hợp lí. , (Chọn D)
Câu 5. Trong ba chiều hướng tiến hoá, thích nghi ngày càng được hoàn thiện là hướng chủ yếu. (Chọn C)
Câu 6. Sự xuất hiện loài người đã chuyển từ tiến hoá sinh học qua tiến hoá xã hội. (Chọn A)
Câu 7. Điểm khác biệt rõ nét nhất về bản chất để phân biệt giữa loài người và giới động vật là khả nàng tư duy và hệ thống tín hiệu thứ hai (giọng nói, chữ viết). (Chọn D)
Câu 8. Quá trình phát sinh loài người trải qua các giai đoạn lần lượt là: Vượn người hoá thạch, người tô'i cổ, người cổ Homo, người cận đại, người hiện đại. (Chọn B)
Câu 9. Hoá thạch cổ nhất của giai đoạn người vượn hoá thạch là Ôxtralôpitec. (Chọn A)
Câu 10. Bắt đầu đi thẳng là đặc điểm của người Homo. (Chọn B)
Câu 11. Hướng tiến hoá là xương sườn, xương ức ngày càng nhỏ, răng và hàm dưới ngày càng bớt thô, răng nanh tiêu giảm. (Chọn C)
Câu 12. Nghiên cứu hoá thạch về mặt cấu tạo cơ thể, hướng tiến hoá là: Ngày càng bớt dần tính chất động vật và phát triển theo hướng thành người. (Chọn D)
Câu 13. Công cụ lao động của các hoá thạch ngày càng phức tạp, tinh xảo chứng tỏ não bộ ngày càng hoàn thiện, xuất hiện các cơ quan điều khiển. (Chọn A)
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Lý thuyết ôn tập Các giai đoạn trong quá trình phát sinh loài ngườ Sinh 12. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !