Luyện tập Dạng toán tích hợp giữa liên kết và hoán vị gen Sinh 12

TÍCH HỢP GIỮA LIÊN KẾT VÀ HOÁN VỊ GEN

A. Phương pháp chung:

- Phân tích tỷ lệ từng tính trạng

- Qui ước gen cho từng tính trạng

- Xác định tỷ lệ của từng cặp 2 tính trạng để tìm xem hai cặp gen nào liên kết không hoàn toàn, hai cặp gen nào liên kết hoàn toàn.

- Xác định tần số hoán vị gen.

- Xác định kiểu gen P.

B. Bài tập minh họa

Câu 1: Ở một loài cây, thân cao, lá chẻ, quả dài là trội hoàn toàn so với thân thấp, lá nguyên, quả ngắn. Trong một phép lai thu được:

37,5% thân cao, lá nguyên, quả dài.

37,5% thân thấp, lá chẻ, quả ngắn.

12,5% thân cao, lá nguyên, quả ngắn.

12,5% thân thấp, lá chẻ, quả dài.

Biện luận tìm kiểu gen P?

Giải:

  • Xét tính trạng: cao/thấp = 1:1 → kiểu gen P: Aa x aa (A – cao; a- thấp)
  • Xét tính trạng: chẻ/nguyên = 1:1 → kiểu gen P: Bb x bb (B – chẻ; b- nguyên)
  • Xét tính trạng: dài /ngắn  = 1:1 → kiểu gen P: Dd x dd (D – quả dài; d- quả ngắn)
  • Xét mối quan hệ cặp Aa/Bb = 1:1 → liên kết gen, kiểu gen Ab/aB x ab/ab.
  • Xét mối quan hệ cặp Aa/Dd: 37,5%:37,5%:12,5%:12,5% → hoán vị gen, tần số 25%, kiểu gen: AD/ad x ad/ad..
  • Xét mối quan hệ cặp Bb/Dd: 37,5%:37,5%:12,5%:12,5% → hoán vị gen, tần số 25%, kiểu gen BD/bd x bd/bd.
  • Vậy kiểu gen cần tìm là: AbD/aBd x abd/abd.

Câu 2:  Cho tự thụ phấn F1 dị hợp 3 cặp gen được:

  • 59% thân cao, hạt nhiều, chín sớm.
  • 16% thân cao, hạt ít, chín muộn.
  • 16% thân thấp, hạt nhiều, chín sớm.
  • 9% thân thấp, hạt ít, chín muộn.
  • Biện luận tìm kiểu gen F1 và quy luật di truyền chi phối.

Giải:

  •  Xét tỷ lệ: cao/thấp = 3/1-> Aa x Aa; (A-thân cao; a- thân thấp)
  •  Xét tỷ lệ: nhiều/ít = 3/1-> Bb x Bb; (B- hạt nhiều; b-hạt  ít)
  • Xét tỷ lệ: sớm/muộn = 3/1-> Dd x Dd; (D- chín sớm; d-chín muộn)
  • Xét sự di truyền của tính trạng kích thước và số lượng phân bố tỷ lệ: 59:16:16:9, đây là tỷ lệ hoán vị gen: kiểu gen AB/ab (f=0,4)
  • Xét sự di truyền của tính trạng số hạt và thời gian chín phân bố tỷ lệ: 3:1, đây là tỷ lệ liên kết gen: Kiểu gen BD/bd
  • Kết luận chung: Kiểu gen F1: ABD/abd (fA/a = 0,4)

Câu 3: Ở ruồi giấm, cho (P): Aa\(\frac{{{\rm{BD}}}}{{{\rm{bd}}}}\) XEY x aa\(\frac{{{\rm{BD}}}}{{{\rm{bd}}}}\) XEXe thu được F1. Biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, khoảng cách giữa B và D là 40 cM. Cho các kết luận về F1

I. Kiểu hình chỉ có 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 40%.

II. Kiểu hình mang cả 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 24,375%.

III. Số kiểu gen là 40.            

IV. Kiểu hình mang cả 4 tính trạng lặn chiếm 7,5%.

Có bao nhiêu kết luận đúng?

A. 2.   

B. 1.   

C. 3.   

D. 4.

Câu 4: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Phép lai giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ thu được F1. Trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Trong các nhận xét sau đây có bao nhiêu nhận xét đúng?

(1) Tần số hoán vị gen ở ruồi giấm cái là 20%

(2)  Kiểu gen của ruồi (P) là \(\frac{{AB}}{{ab}}\)XDXd   x \(\frac{{AB}}{{ab}}\)X DY.

(3) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 là 37,5%.

(4) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là 52,5%.

(5) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng ở F1 là 17,5%.

A. 5.                                      

B. 3.                                      

C. 2                                       

D. 4

Câu 5: Cho cặp bố mẹ có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{dE}}{{de}}\, \times \,\frac{{aB}}{{ab}}\frac{{De}}{{dE}}\). Biết tần số hoán vị gen giữa A và a là 20%; giữa D và d là 40%. Tính theo lý thuyết, trong các kết quả sau đây, có bao nhiêu kết quả đúng?

1. Số loại kiểu gen ở F1 là 70.      

2. Tỉ lệ kiểu gen \(\frac{{aB}}{{ab}}\frac{{DE}}{{de}}\) ở F1 là 2,5%. 

3. Tỉ lệ kiểu gen \(\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{De}}{{de}}\) ở F1 là 3%.           

4. Tỉ lệ kiểu hình A-B-D-E- ở F1 là 15,75%.

A. 1.                                  

B. 2.                                  

C. 3.                                  

D. 4.

Câu 6: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai \(\frac{{Ab}}{{aB}}X_E^DX_e^d \times \frac{{Ab}}{{ab}}X_E^dY\), tính theo lý thuyết, các cá thể con có mang kiểu hình A- B-\(X_E^dX_e^d\)  chiếm tỉ lệ

A. 18,25%.                           

B. 12,5%.                              

C. 7,5%.                               

D. 22,5%.

Câu 7: Ở 1 loài động vật, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, diễn biến nhiễm sắc thể ở hai giới như nhau. Cho phép lai P: ♀ \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}\) × ♂ \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\) tạo ra F1 có kiểu hình cái mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33%. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?

(1) Ở F1 có tối đa 40 loại kiểu gen khác nhau.     

(2) Tỉ lệ cá thể cái mang 3 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 8,5%.

(3) Tần số hoán vị gen là 20%.                

(4) Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng trên ở F1 chiếm 30%.

A. 1                            

B. 4                            

C. 2                            

D. 3

Câu 8: Cho biết 1 gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Thực  hiện phép lai ở ruồi giấm: ♀AaBb\(\frac{{DE}}{{de}}\)   x ♂Aabb\(\frac{{DE}}{{de}}\)  thu được tỉ lệ kiểu hình trội cả 4 tính trạng ở đời con là 26,25%. Tính theo lí truyết, trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng ?

(1) Số loại KG tối đa thu được ở đời con là 42, kiểu hình là 16.

(2) Kiểu hình lặn  về tất cả các tính trạng là 2,5% .     

(3) Tần số hoán vị gen lả 30% .

(4) Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con là   55% .           

A. 1.                       

B. 2                   

C. 3.                           

D. 4.

Câu 9: Cho phép lai sau đây ở ruồi giấm: (P): \(\frac{{Ab}}{{ab}}\)XMXx \(\frac{{AB}}{{ab}}\)XMY. Ở F1 có kiểu hình mang ba tính trạng lặn chiếm 1,25%. 

Kết luận nào sau đây đúng?

A. Số cá thể đực mang 1 trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 30%.

B. Số cá thể cái mang cả 3 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 2,5%.

C. Số cá thể cái mang mang kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen trên chiếm 21%.

D. Tần số hoán vị gen ở giới cái là 40%.

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Luyện tập Dạng toán tích hợp giữa liên kết và hoán vị gen Sinh 12. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?