Lí thuyết và bài tập ôn tập chuyên đề cá chép Sinh học 7 năm 2020 có đáp án

LÍ THUYẾT VÀ BÀI TẬP ÔN TẬP CHUYÊN ĐỀ CÁ CHÉP SINH HỌC 7 NĂM 2020

 

A. NỘI DUNG LÍ THUYẾT

- Môi trường sống: nước ngọt.

- Đời sống:

+ Ưa vực nước lặng

+ Ăn tạp

+ Là động vật biến nhiệt

- Sinh sản:

+ Phân tính

+ Thụ tinh ngoài

+ Đẻ trứng

+ Trứng thụ tinh sẽ phát triển thành phôi.

- Số lượng lớn từ 15 – 20 vạn trứng vào các cây thủy sinh

- Cấu tạo ngoài:

+ Thân cá chép dẹp bên, mắt không có mí mắt, có hai đôi râu, thân phủ vảy xương, tì lên nhau xếp như ngói lợp; bên ngoài vảy có một lớp da mỏng có các tuyến chất nhày.

+ Vây cá có các tia vây được căng bởi da mỏng. Vây chẵn gồm vây ngực và vây bụng; Vây lẻ gồm vây lưng và vây hậu môn, vây đuôi.

- Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống bơi lặn:

1. Thân cá thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân: Giảm sức cản của nước

2. Mắt cá không có mí, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước: Màng mắt không bị khô

3. Vây cá có da bao bọc, trong da có nhiều tuyến tiết chất nhày: Giảm sự ma sát giữa da cá với môi trường nước

4. Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp với nhau như ngói lợp: Giúp cho thân cá cử động dễ dàng theo chiều ngang

5. Vây cá có các tia vây được căng bởi da mỏng, khớp động với thân: Có vai trò như bơi chèo

- Chức năng của vây cá:

+ Vây ngực, vây bụng: giữ thăng bằng, rẽ trái, rẽ phải, hướng lên, hướng xuống.

+ Vây lưng, vây hậu môn: giữ thăng bằng theo chiều dọc.

+ Khúc đuôi mang vây đuôi: giữ chức năng chính trong di chuyển, đẩy nước làm cá tiến lên phía trước.

B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Ở cá chép, loại vây nào có vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống và giữ thăng bằng?

A. Vây đuôi và vây hậu môn.

B. Vây ngực và vây lưng.

C. Vây ngực và vây bụng.

D. Vây lưng và vây hậu môn.

Câu 2:Cá chép sống trong môi trường

A. Trên cạn     B. Nước lợ     C. Nước mặn       D. Nước ngọt

Câu 3: Khi tiến hành cố định vây lưng và vây hậu môn của một con cá chép, sau đó thả cá trở lại vào bể nước, con cá thí nghiệm có trạng thái như thế nào?

A. Cá không bơi được, chìm dần xuống đáy bể.

B. Cá bơi được nhưng bị lộn ngược bụng lên trên.

C. Cá bơi sang trái, phải, lên trên, xuống dưới rất khó khăn.

D. Cá bơi nghiêng ngả, chuệnh choạng theo hình chữ Z.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây về cá chép là sai?

A. Là động vật ăn tạp.

B. Không có mi mắt.

C. Có hiện tượng thụ tinh trong.

D. Có da bao bọc bên ngoài lớp vảy.

Câu 5: Đặc điểm nào giúp ta phân biệt động vật không xương sống và động vật có xương sống?

A. Môi trường sống

B. Có xương sống hay không

C. Lối sống

D. Cách bắt mồi

Câu 6: Vây lẻ của cá chép gồm có

A. Vây lưng, vây bụng và vây đuôi.

B. Vây lưng, vây hậu môn và vây đuôi.

C. Vây hậu môn, vây đuôi và vây ngực.

D. Vây ngực, vây bụng và vây đuôi.

Câu 7: Đặc điểm cấu tạo ngoài nào giúp cá thích nghi với đời sống bơi lặn?

A. Thân hình thoi

B. Vây hình vây chèo

C. Mắt không có mi

D. Tất cả các đáp án trên đúng

Câu 8: Cá chép thường đẻ trứng ở đâu?

A. Trong bùn.

B. Trên mặt nước.

C. Ở các rặng san hô.

D. Ở các cây thuỷ sinh.

Câu 9: Thụ tinh ngoài là

A. Là hiện tượng đẻ trứng ở môi trường nước

B. Là hiện tượng thụ tinh xảy ra bên ngoài cơ thể

C. Là hiện tượng thụ tinh xảy ra bên trong cơ thể

D. Là hiện tượng con đực bơi theo sau con cái

Câu 10: Phát biểu nào dưới đây về cá chép là đúng?

A. Là động vật hằng nhiệt.

B. Sống trong môi trường nước ngọt.

C. Chỉ ăn thực vật thuỷ sinh.

D. Thụ tinh trong.

Câu 11: Thức ăn của cá chép là

A. Thực vật thủy sinh

B. Giun, ốc

C. Ấu trùng côn trùng

D. Tất cả các đáp án trên

Câu 12: Đặc điểm nào dưới đây giúp cá chép giảm sức cản của nước khi di chuyển?

A. Thân thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân.

B. Vẩy có da bao bọc, trong da có nhiều tuyến tiết chất nhầy.

C. Vây cá có tia vây được căng bởi da mỏng.

D. Mắt không có mí, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước.

Câu 13: Cơ quan di chuyển chính ở cá chép là

A. Hai vây ngực

B. Vây đuôi

C. Vây ngực và vây bụng

D. Vây lưng và vây hậu môn

Câu 14: Đặc điểm nào sau đây giúp cá dễ dàng chuyển động theo chiều ngang?

A. Vảy cá sắp xếp trên thân khớp với nhau như ngói lợp.

B. Thân thon dài, đầu thuôn gắn chặt với thân.

C. Vảy cá có da bao bọc, trong da có tuyến tiết chất nhầy.

D. Vây cá có các tia vây được căng bởi da mỏng.

Câu 15: Mắt cá không có mi có ý nghĩa thích nghi gì?

A. Có vai trò như bơi chèo

B. Giảm sự ma sát giữa da cá với môi trường nước

C. Màng mắt không bị khô

D. Giảm sức cản của nước

Câu 16: Vì sao cá chép thường đẻ trứng với số lượng lớn?

A. Vì môi trường ngoài có nhiều yếu tố bất lợi nên cá đẻ nhiều trứng để tăng khả năng thụ tinh.

B. Vì trong điều kiện môi trường bất lợi thì trứng sẽ kết bào xác, sau đó bào xác bị huỷ hoại dần.

C. Vì trong điều kiện môi trường bất lợi thì trứng sẽ kết bào xác, sau đó bào xác bị huỷ hoại dần.

D. Vì hiệu suất thụ tinh của cá chép rất cao.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

D

D

C

B

B

D

D

B

B

11

12

13

14

15

16

 

 

 

 

D

A

C

A

C

A

 

 

 

 

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Lí thuyết và bài tập ôn tập chuyên đề cá chép Sinh học 7 năm 2020 có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?