BÀI TẬP VỀ ĐỘNG VẬT LỚP CHIM MÔN SINH HỌC 7 CÓ ĐÁP ÁN
Câu 1: Quan sát hình 41.1.; 41.2 SGK điền nội dung phù hợp vào ô trống của bảng sau.
Trả lời:
Bảng 1. Đặc điểm cấu tạo ngoài chim bồ câu
Đặc điểm cấu tạo ngoài | Ý nghĩa thích nghi |
(1) | (2) |
Thân: Hình thoi | Giảm sức cản không khí khi bay |
Chi trước: Cánh chim | Quạt gió, cản không khí khi hạ cánh |
Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau, có vuốt | Bám chặt vào cành cây, khi hạ cánh |
Lông ống: Có các sợi lông làm thành phiên mỏng | Làm cánh chim hai giang ra tạo thành một diện tích rộng |
Lông tơ: Có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp | Giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ |
Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng | Làm đầu chim nhẹ |
Cổ: Dài, khớp đầu với thân | Phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi, rỉa lông |
Câu 2: Quan sát hình 41.3 SGK và hình 41.4 và đánh dấu (✓) ứng với động tác thích hợp vào bảng sau:
Trả lời:
Bảng 2. So sánh kiểu bay vỗ cánh và bay lượn
Các động tác bay | Kiểu bay vỗ cánh | Kiểu bay lượn |
Cánh đập liên tục | ✓ | |
Cánh đập chậm rãi và không liên tục | ✓ | |
Cánh giang rộng mà không đập | ✓ | |
Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và hướng thay đổi của các luồng gió | ✓ | |
Bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh | ✓ |
Câu 3: Trình bày đặc điểm sinh sản của chim bồ câu
Trả lời:
Chim bồ câu trống có cơ quan giao cấu tạm thời (do xoang huyệt các lộn ra), thụ tinh trong, đẻ 2 trứng/1 lứa, trứng có vỏ đá vôi. Trứng thì được cả chim trống và chim mái ấp, chim non yếu, được nuôi bằng sữa diều của chim bố mẹ.
Câu 4: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay
Trả lời:
Thân hình thoi (giảm sức cản không khí khi bay), chi trước biến thành cánh (quạt gió, cản không khí khi hạ cánh), lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng (giúp cho cánh chim khi giang ra tạo nên một diện tích rộng), mỏ sừng (làm cho đầu nhẹ).
Câu 5: So sánh kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn. Em hãy điền nội dung thích hợp vào các ô trống ở bảng sau:
Trả lời:
Các động tác bay | Kiểu bay vỗ cánh | Kiểu bay lượn |
Đập cánh liên tục | Đập cánh không lên tục | |
Đập cánh mạnh | Đập cánh yếu | |
Đập cánh nhanh | Đập cánh chậm rãi | |
Cánh dang rộng mà không đập | ||
Khả năng bay chủ yếu dựa vào sự vỗ cánh | Khả năng bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và sự thay đổi luồng gió |
Câu 6: Quan sát bộ xương chim đối chiếu với hình 42.1 SGK, lựa chọn các thông tin dưới đây để điền vào cột A tương ứng với các đặc điểm thích nghi ở cột B trong bảng dưới đây
1. Chi trước
2. Xương sọ
3. Các đốt sống lưng
4. Đốt sống hông
5. Xương ức
Trả lời:
STT | Các thành phần của bộ xương (A) | Thích nghi với đời sống bay lượn (B) |
1 | Chi trước | Biến thành cánh |
2 | Xương ức | Phát triển là nơi bám của cơ ngực vận động cánh |
3 | Các đốt sống lưng | Rỗng, xốp nên nhẹ nhưng khớp với nhau rất chắc |
4 | Xương sọ | Nối liền không có đường khớp sọ |
5 | Đốt sống hông | Làm chỗ dựa cho chi sau |
Câu 7: Quan sát mẫu mổ kết hợp với hình 42.2 SGK để xác định các hệ cơ quan và thành phần cấu tạo của từng hệ. Theo dõi số thứ tự các số trên hình và phần ghi chú của hình 42.2 để xác định thành phần cấu tạo của các hệ: tiêu hóa, tuần hoàn, hô hấp và bài tiết:
Trả lời:
- Hệ tiêu hóa: 1-7, 14
- Hệ hô hấp: 10-11
- Hệ tuần hoàn: 8-9, 12
- Hệ bài tiết: 13
Bảng. Thành phần cấu tạo của một số hệ cơ quan
Các hệ cơ quan | Các thành phần cấu tạo trong hệ |
Tiêu hóa | Miệng, hầu, thực quản, diều, dạ dày tuyến, dạ dày cơ, ruột, gan, tụy, huyệt |
Hô hấp | Khí quản, phổi |
Tuần hoàn | Tim, các gốc động mạch |
Bài tiết | Thận sau, ống dẫn nước tiểu, xoang huyệt |
Câu 8: Điền vào ô trống trong bảng so sánh cấu tạo tim ở chim bồ câu và thằn lằn
Trả lời:
Chim bồ câu | Thằn lằn | |
Cấu tạo tim | Tim 4 ngăn, máu không pha trộn | Tim 3 ngăn, tâm thất có vách ngăn hụt nên máu còn pha trộn |
Câu 9: Điền vào bảng so sánh hô hấp của chim bồ câu và thằn lằn
Trả lời:
Chim | Thằn lằn | ||
Hô hấp | Phổi | Gồm hệ thống ống khí và túi khí | Có nhiều vách ngăn |
Sự hô hấp | Sự thông khí do sự hút đẩy của túi khí và sự thay đổi của thể tích lồng ngực | Sự thông khí nhờ các hoạt động của cơ liên sườn |
Câu 10: Trình bày đặc điểm hô hấp ở chim bồ câu thể hiện sự thích nghi với đời sống bay.
Em hãy đánh dấu x vào ô trống ở đầu các câu trả lời đúng
Trả lời:
x | a) Hệ hô hấp có thêm hệ thống ống khí |
x | b) Phổi có nhiều ống khí, thông với hệ thống túi khí |
c) Tim 4 ngăn, máu không bị pha trộn | |
x | d) Sự thông khí phổi là nhờ sự co dãn của các túi khí khi bay cũng như khi co dãn của các cơ sườn |
Câu 11: So sánh những điểm sai khác trong cấu tạo của chim bồ câu với thằn lằn theo bảng sau:
Trả lời:
Các hệ cơ quan | Chim bồ câu | Thằn lằn |
Tuần hoàn | Tim 4 ngăn, máu không pha trộn | Tim 3 ngăn, có vách ngăn hụt, máu pha |
Tiêu hóa | Có sự biến đổi thích nghi với đời sống bay (mỏ sừng không răng,…), tốc độ tiêu hóa cao. | Tốc độ tiêu hóa thấp |
Hô hấp | Hô hấp bằng hệ thống ống khí nhờ sự hút đẩy của hệ thống túi khí | Phổi có nhiều vách ngăn làm tăng diện tích trao đổi |
Bài tiết | Thận sau | Thận sau |
Sinh sản | Thụ tinh trong, đẻ và ấp trứng | Thụ tinh trong, đẻ trứng, phôi phát triển phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường |
---
Trên đây là trích đoạn một phần nội dung tài liệu Bài tập về Động vật lớp chim môn Sinh học 7 có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục tại đây: