CÁC KIỂU DINH DƯỠNG Ở VSV
I. Kiến thức trọng tâm
- Kiểu dinh dưỡng là cách thức VSV sử dụng năng lượng và thức ăn trong môi trường.
- VSV có 4 kiểu dinh dưỡng cơ bản:
1. Quang tự dưỡng: nguồn năng lượng là ánh sáng, nguồn C chủ yếu là CO2.
Diệp lục
CO2 + H2O → (CH2O)n + O2
Khuẩn lục tố
CO2 + H2S → (CH2O)n + H2O + S
* Sự khác nhau cơ bản giữa vi khuẩn màu lục, vi khuẩn lam, vi khuẩn không lưu huỳnh màu tía:
| VK S màu lục | VK lam | VK không S màu tía |
Về cấu trúc bộ máy quang hợp | Cloroxom gồm các túi liên kết với protein nằm trong màng sinh chất. | Tilacoit và phicobilixom.
| Các vùng lõm vào của màng sinh chất..
|
Sắc tố quang hợp | Là khuẩn diệp lục a,c, d, e. ( bacterioclorophyl) | clorophyl a (diệp lục a), caroten, phicoxianin, phicoeritrin | Là khuẩn diệp lục a,b. ( bacterioclorophyl) |
Quá trình quang hợp | Photphoryl hoá không giải phóng ôxi, thực hiện quang photphoryl hoá vòng | Photphoryl hoá giải phóng ôxi, , thực hiện quang photphoryl hoá vòng và quang photphoryl hoá không vòng | Photphoryl hoá không giải phóng ôxi, , thực hiện quang photphoryl hoá vòng |
Nguồn cung cấp e- | H2S, H2 | H2O | H2S, H2 |
Nơi phân bố | Sống ở đáy ao giàu chất hữu cơ phân giải | Sống ở lớp nước bề mặt giàu oxy. | Sống ở lớp nước nông.
|
2. Hoá tự dưỡng: nguồn năng lượng là các chất vô cơ, nguồn C chủ yếu là CO2.
(Vi khuẩn nitrát , nitrit hoá,....)
3. Quang dị dưỡng: nguồn năng lượng là ánh sáng, nguồn C và chất cho điện tử ban đầu là các chất hữu cơ.
VD: Vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục (Rhodobacter )
Vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu tía (Chloronema )
Khuẩn lục tố
CO2 + C3H7OH → (CH2O)n + H2O + CH3 – CO – CH3
4. Hoá dị dưỡng: nguồn năng lượng là các chất hữu cơ, nguồn C chủ yếu là chất hữu cơ
Phần lớn các VSV: nấm, tất cả động vật nguyên sinh, vi khuẩn lactic, Clostridium, Bacillus, Pseudomonas, vi sinh vật khử sun phat.
II. Bài tập vận dụng
Câu 1: Căn cứ vào nguồn dinh dưỡng là cacbon, người ta chia các vi sinh vật quang dưỡng thành 2 loại là:
A. Quang tự dưỡng và quang dị dưỡng
B. Vi sinh vật quang tự dưỡng và vi sinh vật quang dị dưỡng
C. Quang dưỡng và hóa dưỡng
D. Vi sinh vật quang dưỡng và vi sinh vật hóa dương
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Câu 2: Căn cứ để phân biệt các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật gồm
A. Nguồn năng lượng và khí CO2
B. Nguồn cacbon và nguồn năng lượng
C. Ánh sáng và nhiệt độ
D. Ánh sáng và nguồn cacbon
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Câu 3: Nấm và động vật nguyên sinh không thể sinh trưởng trong môi trường thiếu
A. Ánh sáng mặt trời
B. Chất hữu cơ
C. Khí CO2
D. Cả A và B
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Câu 4: Nguồn năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của vi khuẩn là
A. Ánh sáng
B. Ánh sáng và chất hữu cơ
C. Chất hữu cơ
D. Khí CO2
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Ngoài một số vi sinh vật có khả năng quang hợp như vi khuẩn lam, còn lại hầu hết các vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng là chất hữu cơ có sẵn. CO2 là nguồn cacbon.
Câu 5: Nguồn năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của tảo lục đơn bào là
A. Khí CO2
B. Chất hữu cơ
C. Ánh sáng
D. Ánh sáng và chất hữu cơ
Hướng dẫn giải
Đáp án: C
Câu 6: Vi khuẩn nitrat sinh trưởng được trong môi trường thiếu ánh sáng và có nguồn cacbon chủ yếu là CO2. Như vậy, hình thức dinh dưỡng của chúng là
A. quang dị dưỡng B. hóa dị dưỡng
C. quang tự dưỡng D. hóa tự dưỡng
Hướng dẫn giải
Đáp án: D
Câu 7: Trong các vi sinh vật “vi khuẩn lam, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía, vi khuẩn lưu huỳnh màu lục, nấm, tảo lục đơn bào”, loài vi sinh vật có kiểu dinh dưỡng khác với các vi sinh vật còn lại là
A. Nấm
B. Tảo lục đơn bào
C. Vi khuẩn lam
D. Vi khuẩn lưu huỳnh màu tía
Hướng dẫn giải
Đáp án: A
Nấm là loài duy nhất dinh dưỡng theo kiểu hóa dị dưỡng, các loài còn lại dinh dưỡng theo kiểu quang tự dưỡng.
Câu 8: Nhóm vi sinh vật nào sau đây có khả năng sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ các hợp chất vô cơ?
A. Vi sinh vật hóa tự dưỡng
B. Vi sinh vật hóa dị dưỡng
C. Vi sinh vật quang tự dưỡng
D. Vi sinh vật hóa dưỡng
Hướng dẫn giải
Đáp án: C
Sử dụng năng lượng ánh sáng là quang dưỡng, sử dụng chất vô cơ để tổng hợp nên chất hữu cơ là tự dưỡng. Tổng hợp hai điều kiện trên là vi sinh vật quang tự dưỡng.
Câu 9: Một loại vi sinh vật có thể phát triển trong môi trường có ánh sáng, giàu CO2, giàu một số chất vô cơ khác. Loại sinh vật đó có hình thức dinh dưỡng là
A. quang tự dưỡng
B. quang dị dưỡng
C. hóa dị dưỡng
D. hóa tự dưỡng
Hướng dẫn giải
Đáp án: A
Câu 10: Dựa vào nhu cầu của vi sinh vật đối với nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu, người ta phân chia làm mấy nhóm vi sinh vật?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải
Đáp án: D
Câu 11: Các vi sinh vật có hình thức quang tự dưỡng là:
A. Tảo, các vi khuẩn chứa diệp lục
B. Nấm và tất cả vi khuẩn
C. Vi khuẩn lưu huỳnh
D. Cả a, b, c đều đúng
Hướng dẫn giải
Đáp án: A
Câu 12: Nhóm vi sinh vật sau đây có kiểu quang tự dưỡng là:
A. Nấm, động vật nguyên sinh
B. Vi khuẩn lam, tảo đơn bào
C. Vi khuẩn không chứa lưu huỳnh, nấm
D. Động vật nguyên sinh, vi khuẩn nitrat hóa
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Câu 13: Hình thức dinh dưỡng bằng nguồn cacbonchủ yếu là CO2 và năng lượng của ánh sáng được gọi là:
A. Hóa tự dưỡng
B. Hóa dị dưỡng
C. Quang tự dưỡng
D. Quang dị dưỡng
Hướng dẫn giải
Đáp án: C
Câu 14: Vi khuẩn lam dinh dưỡng dựa vào nguồn sau đây?
A. Ánh sáng và chất hữư cơ
B. CO2 và ánh sáng
C. Chất vô cơ và CO2
D. Ánh sáng và chất vô cơ
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Câu 15: Quang dị dưỡng có ở:
A. Vi khuẩn màu tía
B. Vi khuẩn lưu huỳnh
C. Vi khuẩn sắt
D. Vi khuẩn nitrat hóa
Hướng dẫn giải
Đáp án: A
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Kiến thức trọng tâm ôn tập Các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật Sinh học 10. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
- Phương pháp giải Các dạng bài tập về Áp suất thẩm thấu của tế bào Sinh học 10
- Lý thuyết Các nguyên tố hóa học và nước - Sinh học 10
Chúc các em học tập tốt !