Tổng ôn Quá trình tổng hợp và phân giải các chất dinh dưỡng ở vi sinh vật Sinh học 10

QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT

I. Kiến thức trọng tâm

Vi sinh vật thể hiện đặc trưng sống của mình thông qua quá trình tổng hợp các chất cần thiết cho quá trình sinh trưởng của mình và phân giải các chất lấy từ môi trường. Hai quá trình này diễn ra song song nhưng ngược chiều và có mối quan hệ mật thiết với nhau.

1. Quá trình tổng hợp gồm các đặc điểm:

- Vi sinh vật có thời gian phân đôi ngắn nên quá trình hấp thu, chuyển hóa, tổng hợp các chất của tế bào diễn ra rất nhanh.

- Sự tổng hợp protein là do các axit amin liên kết với nhau bằng liên kết peptit.

                        nAxit amin → Protein.

- Tổng hợp polisaccarit nhờ chất khởi đầu là ADP – glucozo.

                        (Glucozo)n + ADP – glucozo  (Glucozo)n+1 + ADP

- Sự tổng hợp lipid ở vi sinh vật là do sự kết hợp glixerol và các axit béo bằng liên kết este.

- Các bazo nito kết hợp với đường 5 cacbon và axit phosphoric để tạo ra các nucleotit, sự liên kết các nucleotit để tạo ra các axit nucleic.

STUDY TIP

- Vi sinh vật có khả năng tự tổng hợp các thành phần tế bào của chính mình như: protein, polisaccarit, lipit và axit nucleic… từ các hợp chất đơn giản hấp thụ từ môi trường.

2. Quá trình phân giải

a. Phân giải protein và ứng dụng

            Quá trình phân giải các protein phức tạp thành các axit amin diễn ra bên ngoài tế bào nhờ vi sinh vật tiết proteaza ra môi trường. Các axit amin này được vi sinh vật hấp thu và phân giải để tạo thành năng lượng cho hoạt động sống của tế bào.

            Ứng dụng: phân giải protein của cá và đậu tương để làm nước mắm, nước chấm…

b. Phân giải polisccharit và ứng dụng

Lên men etilic:

                     Nấm (đường hóa)    Nấm men rượu

            Tinh bột  Glucozo → Etanol + CO2

            Ứng dụng: sản xuất bia, rượu, làm nở bột mì.

Lên men lactic:

             Vi khuẩn lactic đồng hình

           Tinh bột → Axit lactic

                  Vi khuẩn lactic dị hình

            Tinh bột → Axit lactic +  + Etanol + Axit axetic

            Ứng dụng: làm sữa chua, muối chua, ủ chua các loại rau quả, thức ăn gia súc

Phân giải xenlulozo:

            Vi sinh vật có khả năng tiết ra hệ enzim phân giải xenlulozo để phân giải xác thực vật làm cho đất giàu dinh dưỡng và tránh ô nhiễm môi trường.

3. Mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải

- Tổng hợp và phân giải là 2 qua trình ngược chiều nhau, nhưng thống nhất trong hoạt động sống của tế bào.

- Con người đã sử dụng mặt có lợi và hạn chế mặt có hại của quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật  phục vụ cho đời sống và bảo vệ môi trường.

II. Bài tập vận dụng

Câu 1: Các axit amin nối với nh bằng liên kết nào sau đây để tạo nên phân tử protein?

A. Liên kết peptit

B. Liên kết dieste

C. Liên kết hidro

D. Liên kết cộng hóa trị

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Câu 2: Trong quá trình tổng hợp polosaccarit, chất khởi đầu là

A. Axit amin

B. Đường glucozo

C. ADP

D. ADP – glucozo

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Câu 3: Ở vi sinh vật, lipit được tạo nên do sự kết hợp giữa các chất nào sau đây?

A. Glixerol và axit amin

B. Glixerol và axit béo

C. Glixerol và axit nucleic

D. Axit amin và glucozo

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Câu 4: Sơ đồ đúng về quá trình tổng hợp nên là axit nucleic là

A. bazo nito + đường 5 cacbon + axit photphoric → nucleotit → axit nucleic

B. bazo nito + đường 5 cacbon + axit amin → axit photphoric → axit nucleic

C. bazo nito + đường 5 cacbon + axit amin → axit photphoric → axit nucleic

D. Glixerol + axit béo → nucleotit → axit nucleic

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Câu 5: Ý nào sau đây là sai về quá trình phân giải protein?

A. Quá trình phân giải protein phức tạp thành các axit amin được thực hiện nhờ tác dụng của enzim proteaza

B. Khi môi trường thiếu nito, vi sinh vật có thể khử amin của axit amin, do đó có hiện tượng khí amoniac bay ra

C. Khi môi trường thiếu cacbon và thừa nito, vi sinh vật có thể khử amin của axit amin, do đó có hiện tượng khí amoniac bay ra

D. Nhờ có tác dụng của proteaza của vi sinh vật mà protein của đậu tương được phân giải thành các axit amin

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Vi sinh vật khử amin của axit amin khi môi trường thừa nito, do đó một phần nito được vi sinh vật thải ra ngoài dưới dạng khí ammoniac (NH3)

Câu 6: Vi khuẩn lactic đồng hình biến đổi glucozo thành

A. khí CO2

B. axit lactic

C. axit axetic

D. etanol

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Câu 7: Glucozo dưới tác dụng của vi khuẩn lactic dị hình có thể bị biến đổi thành

A. Axit lactic, axit axetic, axit amin, etanol,...

B. Axit lactic, axit axetic, axit nucleic, etanol,...

C. Axit lactic, khí CO2, axit amin, etanol,...

D. Axit lactic, khí CO2, axit axetic, etanol,...

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Câu 8: Ý nào sau đây là sai

A. Quá trình phân giải protein diễn ra bên trong tế bào dưới tác dụng của enzim proteaza

B. Lên men lactic là quá trình chuyển hóa thiếu khí đường glucozo, lactozo… thành sản phẩm chủ yếu là axit lactic

C. Vi sinh vật sử dụng hệ enzim xenlulaza trong môi trường để biến đổi xác thực vật (chủ yếu là xenlulozo)

D. Sản phẩm duy nhất của quá trình lên men lactic dị hình là axit lactic

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Ngoài axit lactic, lên men lactic dị hình còn tạo ra CO2, etanol và axit axetic.

Câu 9: Việc làm tương trong dân gian thực chất là tạo điều kiện thuận lợi để vi sinh vật thực hiện quá trình nào sau đây?

A. Phân giải polisaccarit

B. Phân giải protein

C. Phân giải xenlulozo

D. Lên men lactic

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Câu 10: Vi sinh vật có khả năng tiết ra hệ enzim xenlulaza để phân giải xenlulozo trong xác thực vật nên con người có thể

A. Sử dụng chúng để làm giàu chất dinh dưỡng cho đất

B. Sử dụng chúng để làm giảm ô nhiễm môi trường

C. Phân giải polisaccarit và protein

D. Cả A, B

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Câu 11: Ý nào sau đây là đúng?

A. Đồng hóa cung cấp nguyên liệu cho dị hóa

B. Dị hóa cung cấp nguyên liệu cho đồng hóa

C. Dị hóa chính là đồng hóa, những xảy ra ở các thời điểm khác nhau

D. Đồng hóa cung cấp năng lượng

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Câu 12: Quá trình lên men lactic có sự tham gia của

A. Vi khuẩn lactic đồng hình

B. Vi khuẩn lactic dị hình

C. Nấm men rượu

D. A hoặc B

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Câu 13: Muối chua rau, thực chất là tạo điều kiện để quá trình nào sau đây xảy ra?

A. Phân giải xenlulozo, lên men lactic

B. Phân giải protein, xenlulozo

C. Lên men lactic và lên men etilic

D. Lên men lactic

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Câu 14: Nhận định nào sau đây là đúng với quá trình lên men lactic đồng hình?

A. Sản phẩm chỉ là axit lactic

B. Ngoài sản phẩm là axit lactic còn có rượu, axit axetic, CO2

C. Sản phẩm gồm axit lactic và CO2

D. Sản phẩm gồm axit lactic và O2

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Câu 15: Nhận định nào sau đây là đúng với quá trình lên men lactic dị hình?

A. Sản phẩm chỉ là axit lactic

B. Ngoài axit lactic, sản phẩm còn có etanol, axit axetic, CO2

C. Ngoài axit lactic, sản phẩm còn có etanol, axit axetic, O2

D. Sản phẩm chỉ gồm axit amin

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Tổng ôn Quá trình tổng hợp và phân giải các chất dinh dưỡng ở vi sinh vật Sinh học 10. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?