Hướng dẫn giải Một số bài tập ôn tập Cách vẽ dạng biểu đồ đường Địa lí 12

BÀI TẬP VẼ BIỂU ĐỒ ĐƯỜNG

A. BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI

Bài tập 1: Cho bảng số liệu sau:

DIỆN TÍCH CHO SẢN PHẨM MỘT SỐ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2016 (Đơn vị: Nghìn ha)

Năm

2010

2013

2014

2015

2016

Điều

339,8

300,9

285,8

280,3

288,3

Cao su

429,1

548,8

570,0

593,8

600,1

Cà phê

518,2

581,3

588,8

604,3

622,2

 

(Nguồn: Tổng cục thống kê)

a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự phát triển của một số sản phẩm cây công nghiệp lâu năm ở nước ta, giai đoạn 2010 - 2016?

b) Nhận xét và giải thích tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm cây công nghiệp lâu năm ở nước ta, giai đoạn 2010 - 2016?

Hướng dẫn giải

a) Vẽ biểu đồ

DIỆN TÍCH CHO SẢN PHẨM MỘT SỐ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2016

b) Nhận xét và giải thích

Nhận xét

- Các sản phẩm cây công nghiệp ở nước ta có sự thay đổi theo thời gian.

+ Cây điều có diện tích nhỏ nhất (288,3 nghìn ha) và có xu hướng giảm (51,5 nghìn ha) nhưng không ổn định.

+ Cây cao su tăng lên liên tục và tăng thêm 171 nghìn ha.

+ Cây cà phê có diện tích lớn nhất (622,3 nghìn ha), tăng lên liên tục qua các năm và tăng thêm 104 nghìn ha.

- Tốc độ tăng của các cây công nghiệp cũng khác nhau. Cây cao su tăng nhanh nhất (139,9%), tiếp đến là cây cà phê (120,1%) và cây điều giảm (84,8%).

Giải thích

Sự tăng, giảm không ổn định của các sản phẩm cây công nghiệp là do ảnh hưởng của sự không ổn định thị trường trong nước và quốc tế. Sự ưu chuộng về một sản phẩm sẽ kích thích việc mở rộng sản xuất, mở rộng diện tích cây trồng và ngược lại. Ngoài ra còn do một số yếu tố tự nhiên (khí hậu, đất đai,…) và yếu tố kinh tế (cơ sở chế biến, bảo quản, vận chuyển,…).

Bài tập 2: Cho bảng số liệu sau:

TỔNG SỐ DÂN, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC

THEO ĐẦU NGƯỜI CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990 - 2015

Năm

Tổng số dân (nghìn người)

Sản lượng lương thực (nghìn tấn)

Bình quân lương thực theo đầu người (kg / người)

1990

66016

19879,7

301,1

2000

77635

34538,9

444,9

2005

82392

39621,6

480,9

2010

86947

44632,2

513,4

2015

91731

50498,3

550,6

(Nguồn: Tổng cục thống kê)

a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tốc độ phát triển của tổng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người của nước ta, giai đoạn 1990 - 2015?

b) Nhận xét và giải thích.

Hướng dẫn giải

a) Vẽ biểu đồ

Xử lí số liệu

- Công thức: Tốc độ tăng trưởng = Giá trị năm trước / giá trị năm gốc x 100%.

- Lấy năm 1990 là 100%, áp dụng công thức trên. Ta tính được bảng sau:

TỔNG SỐ DÂN, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC

THEO ĐẦU NGƯỜI CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990 - 2015 (Đơn vị: %)

Năm

Tổng số dân

Sản lượng lương thực

Bình quân lương thực theo đầu người

1990

100,0

100,0

100,0

2000

117,6

173,7

148,7

2005

124,8

199,3

159,7

2010

131,7

224,5

170,5

2015

138,9

254,0

182,9

 

(Nguồn: Tổng cục thống kê)

Vẽ biểu đồ

TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG TỔNG SỐ DÂN, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990 - 2015

b) Nhận xét và giải thích

Nhận xét

- Dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người đều có xu hướng tăng liên tục qua các năm.

- Sản lượng lương thực có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất (254%), tiếp đến là bình quân lương thực theo đầu người (182,9%) và dân số có tốc độ tăng trưởng chậm nhất (138,9%).

- Giai đoạn 1990 - 2015, sản lượng lương thực tăng nhanh và tăng thêm 30618,6 nghìn tấn; dân số tăng thêm 25715 nghìn người và bình quân lương thực đầu người tăng 249,5 kh/người.

Giải thích

- Sản lượng lương thực tăng nhanh là do sự phát triển của cơ giới hóa trong nông nghiệp, việc đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ trong sản xuất; sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật, giống lúa có chất lượng cao,… sản lượng lương thực tăng nhanh đã làm cho bình quân lương thực tăng theo.

- Dân số tăng do qui mô dân số ở nước ta lớn, tỉ lệ gia tăng tự nhiên vẫn ở mức cao so với nhiều nước trên thế giới.

Bài tập 3: Cho bảng số liệu sau:

TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, GIAI ĐOẠN 2011 - 2015

(Đơn vị: %)

Năm

2011

2012

2013

2014

2015

Việt Nam

100,0

138,8

152,1

165,5

173,4

Thái Lan

100,0

102,7

129,4

142,7

151,5

Bru-nây

100,0

120,5

127,4

121,8

118,8

Cam-pu-chia

100,0

105,0

102,4

101,8

100,1

(Nguồn: Tổng cục thống kê)

a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP của một số quốc gia khu vực Đông Nam Á, giai đoạn 2011 - 2015?

b) Nhận xét tốc độ tăng trưởng GDP và giải thích tại sao Việt Nam có tốc độ tăng trưởng khá nhanh?

Hướng dẫn giải

a) Vẽ biểu đồ

TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, GIAI ĐOẠN 2011 - 2015

b) Nhận xét và giải thích

Nhận xét

- Các quốc gia có tốc độ tăng trưởng GDP khác nhau.

- Việt Nam có tốc độ tăng liên tục và tăng nhanh nhất (173,4%).

- Thái Lan có tốc độ tăng liên tục và tăng nhanh thứ hai (151,5%).

- Bru-nây có tốc độ tăng (118,8%) nhưng không ổn định (2011 - 2013 tăng; 2013 - 2015 giảm).

- Cam-pu-chia có tốc độ tăng chậm nhất (100,1%) nhưng không ổn định (2011 - 2012 tăng; 2012 - 2015 giảm).

Giải thích

- Các quốc gia có tốc độ tăng trưởng không giống nhau là do mỗi quốc giá có chính sách thương mại riêng và các điều kiện về tự nhiên, kinh tế - xã hội khác nhau.

- Việt Nam và Thái Lan là hai quốc gia có tốc độ tăng trưởng khá nhanh, bền vững do những chính sách hội nhập, đa phương hóa với nhiều thị trường. Đầu tư và thu hút vốn đầu tư mạnh từ các nước phát triển để phát triển kinh tế - xã hội,…

Bài tập 4: Cho bảng số liệu sau:

TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP/NGƯỜI CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á,

GIAI ĐOẠN 2010 - 2015 (Đơn vị: %)

Năm

2010

2011

2012

2013

2014

2015

Ma-lai-xi-a

100,0

115,0

119,5

121,0

124,7

107,7

Phi-lip-pin

100,0

110,6

121,4

129,9

133,9

135,4

Việt Nam

100,0

123,4

137,3

149,8

161,2

165,7

 

(Nguồn: Tổng cục thống kê)

a) Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP/người của một số quốc gia Đông Nam Á, giai đoạn 2010 - 2015?

b) Nhận xét và giải thích tốc độ tăng trưởng GDP/người của một số quốc gia.

Hướng dẫn giải

a) Vẽ biểu đồ

TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP/NGƯỜI CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA QUA CÁC NĂM

b) Nhận xét và giải thích

Nhận xét

- GDP/người của các quốc gia đều có xu hướng tăng nhưng có sự khác nhau.

- GDP/người của Việt Nam có tốc độ tăng liên tục và tăng nhanh nhất (165,7%).

- GDP/người của Phi-lip-pin tăng liên tục và tăng nhanh thứ hai (135,4%).

- GDP/người của Ma-lai-xi-a tăng (107,7%) nhưng không ổn định.

+ Giai đoạn 2010 - 2014 tăng và tăng thêm 24,7%.

+ Giai đoạn 2014 - 2015 giảm và giảm 17%.

Giải thích

- GDP/người của các quốc gia đều tăng là do hầu hết các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á đang tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu, rộng.

- Việt Nam có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất là do nhờ những chính sách, chiến lược đúng đắn của Nhà nước; thực hiện phương châm đa phương hóa, đa dạng hóa và các sản phẩm của Việt Nam thâm nhập vào nhiều thị trường khó tính (Bắc Mĩ, EU, Nhật,…).

{-- Để xem tiếp nội dung đề và đáp án câu 5 phần bài tập có lời giải của tài liệu các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}

B. MỘT SỐ BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Bài tập 1: Cho bảng số liệu sau:

DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG HỒ TIÊU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2017

Năm

2010

2014

2015

2017

Diện tích (nghìn ha)

51,3

85,6

101,6

152,0

Sản lượng (nghìn tấn)

105,4

151,6

176,8

241,5

(Nguồn: Tổng cục thống kê Việt)

a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích và sản lượng hồ tiêu của nước ta giai đoạn 2010 - 2017?

b) Nhận xét về tốc độ tăng trưởng diện tích và sản lượng hồ tiêu của nước ta. Giải thích?

Bài tập 2: Cho bảng số liệu sau:

SẢN LƯỢNG THAN, DẦU THÔ VÀ ĐIỆN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1995 - 2012

Năm

1995

2000

2006

2010

2012

Than (triệu tấn)

8,4

11,6

38,8

44,8

45,1

Dầu thô (triệu tấn)

7,6

16,3

16,8

15,0

16,7

Điện (tỉ kwh)

14,7

26,7

57,9

91,7

115,1

(Nguồn: Tổng cục thống kê Việt)

a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu thô, điện của nước ta thời kỳ 1995 - 2012?

b) Nhận xét tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm năng lượng ở nước ta. Giải thích vì sao sản lượng điện tăng nhanh?

{-- Để xem tiếp nội dung đề từ câu 3-10 của tài liệu các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Hướng dẫn giải Một số bài tập ôn tập Cách vẽ dạng biểu đồ đường Địa lí 12. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
 

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?