ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 LẦN 6 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: VẬT LÝ Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề |
Họ và tên thí sinh………………………………………………………
Số báo danh
Cho biết: Gia tốc trọng trường g = 10m/s2; độ lớn điện tích nguyên tố e = 1,6.10−19 C; tốc độ ánh sáng trong chân không e = 3.108 m/s; số Avôgadrô NA = 6,022.1023 mol−1; 1 u = 931,5 MeV/c2.
ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT
ĐỀ THI GỒM 40 CÂU (TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 40) DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH
Câu 1: Cho hai điện tích \({q_1},{q_2}\) đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. \({q_1}{q_2} < 0.\) B. \({q_1}{q_2} >0.\)
C. \({q_1} > 0,{q_2} < 0.\) D. \({q_1} < 0,{q_2} > 0.\)
Lời giải:
+ Hai điện tích đẩy nhau \(\Rightarrow {q_1}{q_2} < 0.\)
- Chọn đáp án A
Câu 2: Trong máy quang phổ lăng kính, lăng kính có tác dụng
A. tăng cường độ chùm sáng B. tán sắc ánh sáng
C. nhiễu xạ ánh sáng D. giao thoa ánh sáng
Lời giải:
Trong máy quang phổ lăng kính, lăng kính có tác dụng tán sắc ánh sáng
- Chọn đáp án B
Câu 3: Đơn vị của từ thông là
A. Tesla (T). B. Fara (F). C. Henry (H). D. Vêbe (Wb).
Lời giải:
+ Đơn vị của từ thông là Wb.
- Chọn đáp án D
Câu 4: Trong chuỗi phóng xạ: \({}_Z^AG \to {}_{Z + 1}^AL \to {}_{Z - 1}^{A - 4}Q \to {}_{Z - 1}^{A - 4}Q\) các tia phóng xạ được phóng ra theo thứ tự
A. \(\gamma ,{\beta ^ - },\alpha .\) B. \(\alpha ,{\beta ^ - },\gamma .\) C. \({\beta ^ - },\alpha ,\gamma .\) D. \({\beta ^ - },\gamma ,\alpha .\)
Lời giải:
+ Thứ tự đúng là \({\beta ^ - },\alpha ,\gamma .\)
- Chọn đáp án C
Câu 5: Đối với âm cơ bản và họa âm thứ 2 do cùng một dây đàn phát ra thì
A. Tốc độ âm cơ bản gấp đôi tốc độ họa âm thứ 2.
B. Tần số họa âm thứ 2 gấp đôi tần số cơ bản.
C. Họa âm thứ 2 có cường độ âm lớn hơn cường độ âm cơ bản.
D. Tần số âm cơ bản lớn gấp đôi tần số họa âm thứ 2.
Lời giải:
+ Tần số họa âm thứ 2 có cường độ âm lớn hơn cường độ âm cơ bản.
- Chọn đáp án C
Câu 6: Sóng nào sau đây không phải là là sóng điện từ
A. Sóng của đài phát thanh. B. Ánh sáng phát ra từ ngọn đèn.
C. Sóng của đài truyền hình. D. Sóng phát ra từ loa phát thanh.
Lời giải:
+ Sóng phát ra từ loa phát thanh là sóng âm.
- Chọn đáp án D
Câu 7: Sắp xếp nào sau đây là đúng về sự tăng dần quãng đường đi được của các tia phóng xạ trong không khí
A. \(gamma ,\beta ,\alpha .\) B. \(\alpha ,\gamma ,\beta .\)
C. \(\alpha ,\beta ,\gamma .\) D. \(\beta ,\gamma ,\alpha .\)
Lời giải:
+ Sắp xếp theo thứ tự tăng dần quãng đường đi được của các tia phóng xạ trong không khí là \(\alpha ,\beta ,\gamma .\).
- Chọn đáp án C
Câu 8: Đáp án nào sau đây đúng khi nói về tương tác giữa hai dòng điện thẳng song song
A. Cùng chiều thì hút nhau.
B. Ngược chiều thì hút nhau.
C. Cùng chiều thì đẩy nhau, ngược chiều thì hút nhau.
D. Cùng chiều thì đẩy nhau.
Lời giải:
+ Hai dòng điện thẳng song song cùng chiều đẩy nhau, ngược chiều thì hút nhau.
- Chọn đáp án C
Câu 9: Số đo của vôn kế xoay chiều chỉ
A. Giá tri tức thời của điện áp xoay chiều.
B. Giá trị cực đại của điện áp xoay chiều.
C. Giá trị trung bình của điện áp xoay chiều.
D. Giá trị hiệu dụng của điện áp xoay chiều
Lời giải:
+ Số đo của vôn kế xoay chiều chỉ giá trị hiệu dụng của điện áp xoay chiều.
- Chọn đáp án D
Câu 10: Khi sóng điện từ và sóng âm truyền từ không khí vào nước thì
A. Bước sóng của điện từ giảm, bước sóng của sóng âm tăng.
B. Bước sóng của sóng điện từ và tốc độ truyền sóng âm đều giảm.
C. Bước sóng của sóng điện từ và sóng âm đều giảm.
D. Bước sóng của sóng điện từ tăng và có tốc độ truyền sóng âm giảm.
Lời giải:
+ Sóng điện từ có bước sóng giảm và sóng âm có bước sóng tăng.
- Chọn đáp án A
Câu 11: Mạch dao động LC dao động điều hòa với tần số f, khi đó
A. f = \(\frac{{\sqrt {LC} }}{{2\pi }}.\) B. f = \(2\pi \sqrt {LC} .\)
C. f = \(\frac{{2\pi }}{{\sqrt {LC} }}.\) D. f = \(\frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }}.\)
Lời giải:
+ Tần số f = \(\frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }}.\)
- Chọn đáp án D
Câu 12: Trong thí nghiệm Y – âng với ánh sáng trắng, thay kính lóc sắc theo thứ tụ là: vàng, lục, tím. Khoảng vân được đo bằng \({i_1},{i_2},{i_3}\) thì
A. \({i_1} = {i_2} = {i_3}.\) B. \({i_1}< {i_2} = {i_3}.\)
C. \({i_1} > {i_2} > {i_3}.\) D. \({i_1} < {i_2} < {i_3}.\)
Lời giải:
+ Khoảng vân tỉ lệ với bước sóng => \({i_1} < {i_2} < {i_3}.\)
- Chọn đáp án D
Câu 13: Hạt proton có năng lượng toàn phần lớn gấp 3 lần năng lượng nghỉ của nó. Tốc độ của hạt proton này là
A. \(2.10{}^8m/s.\) B. \(\sqrt 3 {.10^8}m/s.\)
C. \(2\sqrt 2 .10{}^8m/s.\) D. \(\sqrt 6 {.10^8}m/s.\)
Lời giải:
+ Năng lượng của hạt proton theo thuyết tương đối
\(\begin{array}{l}
E = m{c^2} = 3{m_0}{c^2}\\
\leftrightarrow \frac{{{m_0}}}{{\sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }}{c^2} = 3{m_0}{c^2}
\end{array}\)
\( \to v = 2\sqrt 2 {.10^8}m/s.\)
- Chọn đáp án C
Câu 14: Khẳng định nào sau đây không đúng khi nói về lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong chân không
A. có độ lớn tỉ lệ với tích độ lớn hai điện tích.
B. là lực hút khi hai điện tích đó trái dấu.
C. có độ lớn tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.
D. có phương là đường thẳng nối hai điện tích.
Lời giải:
Áp dụng công thức tính lực điện Cu lông: \(F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{\varepsilon {r^2}}}\)
Ta thấy lực điện tỷ lệ nghịch với bình phương khoảng cách do đó câu C sai
- Chọn đáp án C
Câu 15: Khi nung nóng một chất khí ở áp suất cao đến nhiệt đọ cao nhất định thì nó sẽ phát quang phổ
A. Liên tục. B. Vách phát xạ. C. Hấp thụ vạch. D. Hấp thụ đám.
Lời giải:
+ Quang phổ liên tục do các vật rắn, chất lỏng hoặc chất khí ở áp suất thấp được nung nóng đến phát sáng.
- Chọn đáp án A
{-- xem đầy đủ nội dung ở phần xem online hoặc tải về --}
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Hướng dẫn giải chi tiết đề thi thử số 6 THPT QG môn Vật lý 2019 . Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh lớp 12 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi THPT QG sắp tới.