Giải Toán 11 SGK nâng cao Ôn tập Chương 1 Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác

Bài 43 trang 47 SGK Toán 11 nâng cao

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai ?

a. Các hàm số y = sinx, y = cosx có cùng tập xác định.

b. Các hàm số y = tanx, y = cotx có cùng tập xác định.

c. Các hàm số y = sinx, y = tanx là những hàm số lẻ.

d. Các hàm số y = cosx, y = cotx là những hàm số chẵn.

e. Các hàm số y = sinx, y = cosx cùng nghịch biến trên khoảng (π2;3π2)

f. Hàm số y = cosx nghịch biến trên khoảng (2π;π)

g. Trên mỗi khoảng mà hàm số y = tanx đồng biến thì hàm số y = cotx nghịch biến.

Hướng dẫn giải:

Câu a:

Đúng vì hàm số y = sinx, y = cosx có cùng tập xác định D = R

Câu b:

Sai vì y = tanx xác định xπ2+kπ còn y = cotx xác định ∀x ≠ kπ

Câu c:

Đúng

Câu d:

Sai vì y = cotx là hàm số lẻ.

Câu e:

Sai vì y = cosx không nghịch biến trên khoảng (π2;3π2)

Câu f:

Đúng

Câu g:

Sai vì trên khoảng (2π;π) hàm số y = tanx đồng biến nhưng hàm số y = cotx không nghịch biến.


Bài 44 trang 47 SGK Toán 11 nâng cao

Xét hàm số y = f(x) = sinπx.

a. Chứng minh rằng với mỗi số nguyên chẵn m ta có f(x+m) = f(x) với mọi x.

b. Lập bảng biến thiên của hàm số trên đoạn [−1;1].

c. Vẽ đồ thị của hàm số đó.

Hướng dẫn giải:

Câu a:

Đặt m = 2k, k ∈ Z. Ta có:

f(x+m) = sinπ(x+m) = sin(πx+2kπ) = sinπx = f(x)

Câu b:

Bảng biến thiên

Câu c:

Đồ thị


Bài 45 trang 47 SGK Toán 11 nâng cao

Đưa các biểu thức về dạng Csin(x+α):

a) sinx+tanπ7cosx

b) tanπ7sinx+cosx

Hướng dẫn giải:

Câu a:

sinx+tanπ7cosx=sinx+sinπ7cosπ7cosx=1cosπ7(sinxcosπ7+sinπ7cosπ7)=1cosπ7sin(x+π7)

Câu b:

tanπ7sinx+cosx=sinπ7cosπ7sinx+cosx=1cosπ7(sinxsinπ7+cosxcosπ7)=1cosπ7cos(xπ7)=1cosπ7sin(xπ7+π2)


Bài 46 trang 48 SGK Toán 11 nâng cao

Giải các phương trình sau:

a) sin(x2π3)=cos2x

b) tan(2x+450)tan(1800x2)=1

c) cos2xsin2x=0

d) 5tanx2cotx=3

Hướng dẫn giải:

Câu a:

sin(x2π3)=cos2xsin(x2π3)=sin(π22x)[x2π3=π22x+k2πx2π3=ππ2+2x+k2π[x=7π8+k2π3x=7π6k2π

Câu b:

Với ĐKXĐ của phương trình ta có tan(2x+450) = cot(450−2x) và tan(1800x2)=tan(x2) nên:

tan(2x+450)tan(1800x2)=1cot(4502x)tan(x2)=1tan(x2)=tan(4502x)x2=4502x+k1800x=300+k1200,kZ

Câu c:

cos2xsin2x=0cos2x1cos2x2=03cos2x1=0cos2x=13cos2x=cosα(cosα=13)x=±α2+kπ(kZ)

Câu d:

5tanx2cotx=35tanx2tanx=33tan2x3tanx2=0[tanx=1tanx=25[x=π4+kπx=α+kπ(kZ)

trong đó tanα=25.


Bài 47 trang 48 SGK Toán 11 nâng cao

Giải các phương trình sau:

a.  sin2x+sin2x=12

b.  2sin2x+3sinxcosx+cos2x = 0

c.  sin2x2+sinx2cos2x2=12

Hướng dẫn giải:

Câu a:

Ta có:

sin2x+sin2x=12sin2x+12(1cos2x)=12sin2x12cos2x=0tan2x=12

2x=α+kπ với tanα=12

x=α2+kπ2,kZ

Câu b:

x=π2+kπ không là nghiệm phương trình.

Chia hai vế phương trình cho cos2x ta được:

2tan2x+3tanx+1=0[tanx=1tanx=12[x=π4+kπx=α+kπ(kZ)

(với tanα=12)

Câu c:

Ta có:

sin2x2+sinx2cos2x2=12sin2x2+2sinx2cosx22cos2x2=12

Với x mà cosx2=0 không là nghiệm phương trình.

Chia hai vế phương trình cho cos2x2 ta được:

tan2x2+2tanx22=12(1+tan2x2)tan2x2+4tanx25=0

[tanx2=1tanx2=5[x2=π4+kπx2=α+kπ với tanα=5

[x=π2+k2πx=2α+k2π(kZ)


Bài 48 trang 48 SGK Toán 11 nâng cao

a. Chứng minh rằng sinπ12=3122

b. Giải các phương trình 2sinx2cosx=13 bằng cách biến đổi vế trái về dạng Csin(x+α)

c. Giải phương trình 2sinx2cosx=13 bằng cách bình phương hai vế.

Hướng dẫn giải:

Câu a:

Ta có:

sinπ12=sin(π3π4)=sinπ3cosπ4sinπ4cosπ3=32.2222.12=624=2(31)4=3122

Câu b:

Ta có:

2sinx2cosx=1312sinx12cosx=1322sinx.cosπ4sinπ4cosx=sinπ12sin(xπ4)=sin(π12)[xπ4=π12+k2πxπ4=π+π12+k2π[x=π6+k2πx=4π3+k2π(kZ)

Câu c:

Chú ý rằng 13<0, ta đặt điều kiện sinx–cosx < 0 rồi bình phương hai vế của phương trình thì được:

4(1sin2x)=423sin2x=32[x=π6+kπx=π3+kπ(kZ)

Thử vào điều kiện sinx–cosx < 0, ta thấy:

  • Họ nghiệm x=π6+kπ thỏa mãn điều kiện sinx–cosx < 0 khi và chỉ khi k chẵn, tức là x=π6+2mπ,mZ.
  • Họ nghiệm x=π3+kπ thỏa mãn điều kiện sinx–cosx < 0 khi và chỉ khi k lẻ, tức là x=π3+kπ.

Ta có kết quả như đã nêu ở câu b. 


Bài 49 trang 48 SGK Toán 11 nâng cao

Giải phương trình:

1+cos2xcosx=sin2x1cos2x

Hướng dẫn giải:

ĐKXĐ: cosx0cos2x1. Với điều kiện đó, ta có:

1+cos2xcosx=sin2x1cos2x2cos2xcosx=2sinxcosx2sin2x112sinx=0sinx=12[x=π6+k2π(n)x=5π6+k2π(n)(kZ)


Bài 50 trang 48 SGK Toán 11 nâng cao

Cho phương trình sin3x+cos3x2cosxsinx=cos2x.

a. Chứng minh rằng x=π2+kπ nghiệm đúng phương trình.

b. Giải phương trình bằng cách đặt tanx = t (khi xπ2+kπ)

Hướng dẫn giải:

Câu a:

Thay x=π2+kπ vào phương trình ta được:

(1)3k(1)k=cosπ1=1 (luôn đúng)

Vậy x=π2+kπ là nghiệm phương trình

Câu b:

  • x=π2+kπ là nghiệm phương trình.
  • Với xπ2+kπ chia tử và mẫu của vế trái cho cos3x ta được:

tan3x+12(1+tan2x)tanx(1+tan2x)=1tan2x1+tan2x

Đặt t = tanx ta được:

t3+1(2t)(1+t2)=1t21+t2t3+1=(t21)(t2)t3+1=t32t2t+22t2+t1=0[t=1t=12

[tanx=1tanx=12[x=π4+kπx=α+kπ

Vậy phương trình đã cho có nghiệm: x=π2+kπ,x=π4+kπ,x=α+kπ(kZ)

 

Trên đây là nội dung chi tiết Giải bài tập nâng cao Toán 11 Ôn tập Chương 1 Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác với hướng dẫn giải chi tiết, rõ ràng, trình bày khoa học. Chúng tôi hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các bạn học sinh lớp 11 học tập thật tốt. 

Tham khảo thêm

Bình luận

Thảo luận về Bài viết

Có Thể Bạn Quan Tâm ?