Giải Toán 10 SGK nâng cao Ôn tập Chương 6

Bài 55 trang 217 SGK Toán 10 nâng cao

Hỏi các đẳng thức sau có đúng với mọi số nguyên k không?

a)sin(π2+kπ)=(1)kb)cos(kπ)=(1)kc)tan(π4+kπ2)=(1)kd)sin(π4+kπ2)=(1)k22

Hướng dẫn giải:

Câu a:

Đúng, thử với k chẵn và k lẻ

Câu b:

Đúng, thử với k chẵn và k lẻ

Câu c:

Đúng, thử với k = 0, 1, 2, 3

Câu b:

Sai, khi k = 1, vế trái là 22, vế phải là 22


Bài 56 trang 218 SGK Toán 10 nâng cao

Tính 

a) sinα,cos2α,sin2α,cosα2,sinα2 biết cosα=45 và π2<α<0

b) tan(π4α) biết {cosα=911π<α<3π2

c) sin4αcos4α biết cos2α=35

d) cos(αβ) biết {sinαsinβ=13cosαcosβ=12

e) sinπ16sin3π16sin5π16sin7π16

Hướng dẫn giải:

Câu a:

Ta có:

π2<α<0sinα<0sinα=1cos2α=35sin2α=2sinαcosα=2425cos2α=2cos2α1=725cosα2=1+cosα2=31010sinα2=1cosα2=1010

Câu b:

Vì π<α<3π2tanα>0

Do đó, ta có:

tanα=1cos2α1=2109tan(π4α)=1tanα1+tanα=121361041

Câu c:

sin4αcos4α=(sin2αcos2α)(sin2α+cos2α)=sin2αcos2α=cos2α=35

Câu d:

Ta có:

(sinαsinβ)2=(13)2sin2α+sin2β2sinαsinβ=19(1)(cosαcosβ)2=(12)2cos2α+cos2β2cosαcosβ=14(2)

Cộng theo vế của (1) và (2), ta được:

1+12(cosαcosβ+sinαsinβ)=19+14=1336cos(αβ)=5972

Câu e:

sinπ16sin3π16sin5π16sin7π16=sinπ16sin3π16sin(π23π16)sin(π2π16)=sinπ16sin3π16cos3π16cosπ16=12sinπ8.12sin3π8=14sinπ8sin(π2π8)=14sinπ8cosπ8=18sinπ4=216


Bài 57 trang 218 SGK Toán 10 nâng cao

Chứng minh rằng:

a) 2sin(π4+α)sin(π4α)=cos2α

b) sinα(1+cos2α)=sin2αcosα

c) 1+sin2αcos2α1+sin2α+cos2α=tanα (khi các biểu thức có nghĩa)

d) tanα1tanα=2tan2α (khi các biểu thức có nghĩa) 

Hướng dẫn giải: 

Câu a:

2sin(π4+α)sin(π4α)=cos2αcosπ2=cos2α

Câu b:

sinα(1+cos2α)=sinα(1+2cos2α1)=2sinαcos2α=sin2αcosα

Câu c:

1+sin2αcos2α1+sin2α+cos2α=sin2α(1cos2α)sin2α(1+cos2α)=sin2α+2sin2αsin2α+2cos2α=2sinα(cosα+sinα)2cosα(cosα+sinα)=tanα

Câu d:

tanα1tanα=2.tan2α12tanα=2tan2α


Bài 58 trang 218 SGK Toán 10 nâng cao

Chứng minh rằng:

a) Nếu α+β+γ=kπ(kZ) và cosαcosβcosγ0 thì tanα+tanβ+tanγ=tanαtanβtan

b) Nếu 0<α<β<γ<π2tanα=18;tanβ=15;tanγ=12 thì α+β+γ=π2

c) 1sin1003cos100=4

Hướng dẫn giải:

Câu a:

Ta có:

α+β+γ=kπtan(α+β)=tan(kπγ)=tanγtanα+tanβ1tanαtanβ=tanγtanα+tanβ=tanγ(1tanαtanβ)tanα+tanβ+tanγ=tanαtanβtanγ

Câu b:

tan(α+β)=tanα+tanβ1tanαtanβ=18+15118.15=13tan(α+β+γ)=tan(α+β)+tanγ1tan(α+β)tanλ=13+12113.12=1

0<α+β+γ<3π2 nên ta có α+β+γ=π4

Câu c:

1sin1003cos100=cos1003sin100sin100cos100=2(cos600cos100sin600sin100)sin100cos100=2cos(600+100)12sin200=4cos700cos700=4


Bài 59 trang 218 SGK Toán 10 nâng cao

Chứng minh rằng với mọi α, β, γ ta có:

cos(α+β)sin(αβ)+cos(β+γ)sin(βγ)+cos(γ+α)sin(γα)=0

Hướng dẫn giải:

cos(α+β)sin(αβ)+cos(β+γ)sin(βγ)+cos(γ+α)sin(γα)=12(sin2αsin2β)+12(sin2βsin2γ)+12(sin2γsin2α)=0


Bài 60 trang 219 SGK Toán 10 nâng cao

Nếu sinα+cosα=12 thì sin2α bằng:

(A) 38

(B)  34

(C) 12

(D)  34

Hướng dẫn giải:

Ta có:

sinα+cosα=121+2sinαcosα=14sin2α=34

Chọn (B)


Bài 61 trang 219 SGK Toán 10 nâng cao

Với mọi α, sin(3π2+α) bằng:

(A) sin α

(B) - sin α

(C) - cos α

(D) cos α

Hướng dẫn giải:

Ta có: sin(3π2+α)=sin(π+π2+α)=sin(π2+α)=cosα

Chọn (C)


Bài 62 trang 219 SGK Toán 10 nâng cao

sinπ15cosπ10+sinπ10cosπ15cos2π15cosπ15sin2π15sinπ15 bằng

(A) 3

(B) 1

(C) - 1

(D) 12

Hướng dẫn giải:

Ta có: 

sinπ15cosπ10+sinπ10cosπ15cos2π15cosπ15sin2π15sinπ15=sin(π15+π10)cos(2π15+π15)=sinπ6cosπ3=1

Chọn (B)


Bài 63 trang 219 SGK Toán 10 nâng cao

cosπ12cos7π12 bằng

(A) 32

(B) 34

(C) 12

(D) 14

Hướng dẫn giải:

Ta có cosπ12cos7π12=12(cos2π3+cosπ2)=14

Chọn (D)


Bài 64 trang 219 SGK Toán 10 nâng cao

sin9004cos27004 bằng:

(A) 12(122)

(B) 12(221)

(C) 12(1+22)

(D) 21

Hướng dẫn giải:

Ta có: sin9004cos27004=12(sin900sin450)=12(122)

Chọn (A)


Bài 65 trang 219 SGK Toán 10 nâng cao

cos800cos200sin400cos100+sin100cos400 bằng:

(A) 1

(B) 32

(C) - 1

(D) 32

Hướng dẫn giải:

Ta có: 

cos800cos200sin400cos100+sin100cos400=2sin500sin300sin(400+100)=2sin300=1

Chọn (C)


Bài 66 trang 219 SGK Toán 10 nâng cao

Góc lượng giác (Ou, Ov) có số đo α mà góc uOv là góc nhọn thì:

(A) 0απ2

(B) π2απ2

(C) π2<α0

(D) Có số nguyên k để π2+k2π<α<π2+k2π

Hướng dẫn giải:

Chọn (D)


Bài 67 trang 220 SGK Toán 10 nâng cao

Góc lượng giác (Ou, Ov) có số đo α mà góc uOv là góc tù thì:

(A) Có số nguyên k để π2+k2π<α<3π2+k2π

(B) παπ2

(C) π2α3π2

(D) π2<απ

Hướng dẫn giải:

Chọn (A)


Bài 68 trang 220 SGK Toán 10 nâng cao

Với góc lượng giác (OA, OM) có số đo α, xét góc lượng giác (OA, ON) có 1 số đo α2 (M và N cùng nằm trên đường trọn lượng giác gốc A). Khi đó, với mọi α sao cho M nằm trong góc phần tư thứ III của hệ tọa độ gắn với đường tròn đó (M không nằm trên trục tọa độ), điểm N luôn.

(A) nằm trong góc phần tư I

(B) nằm trong góc phần tư II

(C) nằm trong góc phần tư III

(D) không nằm trong góc phần tư I và III

Hướng dẫn giải:

Ta có π+k2π<α<3π2+k2π,kZπ2+kπ<α2<3π4+kπ

  • Nếu k chẵn thì N nằm trong góc phần tư thứ II
  • Nếu k lẻ thì N nằm trong góc phần tư thứ IV

Chọn (D)


Bài 69 trang 220 SGK Toán 10 nâng cao

Với góc lượng giác (OA, OM) có số đo ∝, xét góc lượng giác (OA, ON) có số đo 2∝ (M và N cùng nằm trên đường tròn lượng giác gốc A). Khi đó, với mọi ∝ so cho M nằm trong góc phần tư I của hệ tọa độ gắn với đường tròn đó (M không nằm trên trục tọa độ), điểm N luôn:

(A) nằm trong góc phần tư I

(B) nằm trong góc phần tư II

(C) nằm trong góc phần tư III

(D) không nằm trong góc phần tư IV

Hướng dẫn giải:

Ta có: k2π<α<π2+k2πk4π<2α<π+k4π

Chọn (D)

 

Trên đây là nội dung chi tiết Giải bài tập nâng cao Toán 10 Ôn tập Chương 6 với hướng dẫn giải chi tiết, rõ ràng, trình bày khoa học. Chúng tôi hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các bạn học sinh lớp 10 học tập thật tốt.  

Tham khảo thêm

Bình luận

Thảo luận về Bài viết

Có Thể Bạn Quan Tâm ?