Bài 1 trang 228 SGK Hóa 11 nâng cao
Trong phòng thí nghiệm, để tiêu huỷ các mẩu natri dư, trong các cách dưới đây cách nào là đúng?
A. Cho vào máng nước thải.
B. Cho vào dầu hoả.
C. Cho vào cồn ≥ 96o.
D. Cho vào dung dịch NaOH
Hướng dẫn giải:
Chọn C.
Với cồn > 90o phản ứng giữa Na và cồn xảy ra nhẹ nhàng hơn không gây cháy nổ.
Bài 2 trang 229 SGK Hóa 11 nâng cao
Hãy viết các phương trình hoá học của phản ứng và gọi tên các sản phẩm hữu cơ tạo thành trong các trường hợp sau:
a) Propan-2-ol tác dụng với H2SO4 đặc ở 140oC.
b) Metanol tác dụng với H2SO4 đặc tạo thành đimetyl sunfat.
c) Propan-2-ol tác dụng với HBr và H2SO4 đun nóng.
d) Ancol isoamylic tác dụng với H2SO4 đặc ở 180oC.
Hướng dẫn giải:
2CH3CH(OH)CH3 → (CH3)2CHOCH(CH3)2 + H2O (đk: H2SO4 đặc, 140oC)
2CH3OH + H2SO4 đặc → (CH3)2SO4 + 2H2O
CH3CH(CH3)OH + HBr → CH3CH(CH3)Br + H2O
(CH3)2CHCH2CH2OH → (CH3)2CHCH=CH2 + H2O
Bài 3 trang 229 SGK Hóa 11 nâng cao
Trong công nghiệp, glixerol được điều chế như sau: Propen tác dụng với clo ở 450oC thu được 3-clopropen. Cho 3-clopropen tác dụng với clo thu được 1,3-điclopropan-2-ol. Thuỷ phân 1,3-điclopropan-2-ol bằng dung dịch xút thu được glixerol. Hãy viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra
Hướng dẫn giải:
CH2=CH-CH3 + Cl2 → CH2=CH-CH2Cl + HCl
CH2=CH-CH2Cl + Cl2 + H2O → CH2(Cl)CH(OH)CH2Cl
CH2ClCH(OH)CH2Cl + 2NaOH → CH2(OH)-CH(OH)-CH2OH + 2NaCl
Bài 4 trang 229 SGK Hóa 11 nâng cao
Cho 16,6g một hỗn hợp hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của metanol phản ứng với Na dư thì thu được 3,36 lít H2 (đktc). Xác định công thức cấu tạo và thành phần % khối lượng của hai ancol trong hỗn hợp đó.
Hướng dẫn giải:
nH2 = 3,36/22,4 = 0,15 mol
Công thức chung của hai ancol là CnH2n+1OH : a mol
2CnH2n+1OH + 2Na → 2CnH2n+1ONa + H2
0,3 0,15
Ta có: 0,3.(14n+18) = 16,6
→ n = 2,66
Công thức phân tử của hai ancol: C2H5OH ; C3H7OH
Ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}
x + y = a\\
\frac{{nx + my}}{{x + y}} = {n_{tb}}
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
x + y = 0,3\\
\frac{{2x + 3y}}{{x + y}} = \frac{8}{3}
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,1\\
y = 0,2
\end{array} \right.\)
Thành phần phần trăm khối lượng mỗi ancol:
\(\% {m_{{C_2}{H_5}OH}} = \frac{{01,.46.100\% }}{{16,6}} = 27,71\% \)
%mC3H7OH = 100%-27,71% = 72,29%
Bài 5 trang 229 SGK Hóa 11 nâng cao
Một học sinh đề nghị sơ đồ sản xuất metanol và etanol đi từ sản phẩm của công nghiệp dầu khí như sau:
a) Hãy chỉ ra những điểm bất hợp lí của các sơ đồ trên.
b) Hãy nêu sơ đồ đang được áp dụng trong công nghiệp và giải thích vì sao những sơ đồ đó là hợp lí.
Hướng dẫn giải:
Câu a:
Ở sơ đồ thứ nhất, giai đoạn điều chế CH3Cl là không cần thiết, vì từ CH4điều chế trực tiếp được CH3OH. Lãng phí giai đoạn này đồng thời quá trình này thải ra HCl độc hại vào môi trường.
Ở sơ đồ thứ hai phải trải qua nhiều giai đoạn tốn kém không cần thiết vì từ C2H4 điều chế trực tiếp được C2H5OH. Mặt khác hoạt tính hóa học của C2H4cao hơn C2H6 rất nhiều. vì vậy nên dùng C2H4 để điều chế C2H5OH.
Câu b:
Sơ đồ đang được áp dụng để điều chế CH3OH và C2H5OH hiện nay trong công nghiệp hiện nay là:
Hoặc từ tinh bột:
Ưu điểm của các sơ đồ điều chế metanol, etanol áp dụng trong công nghiệp hiện nay là phản ứng điều chế trực tiếp, hiệu suất cao, không thải ra chất độc, tận dụng các nguyên liệu có sẵn trong tự nhiên.
Bài 6 trang 229 SGK Hóa 11 nâng cao
Bằng phương pháp hoá học, hãy phân biệt các chất trong các nhóm sau:
a) Butyl metyl ete, butan-1,4-điol và etylen glicol (etan-1,2-điol)
b) Xiclopentanol, pent-4-en-1-ol và glixerol.
Hướng dẫn giải:
Câu a:
Dùng Cu(OH)2 nhận biết được etylen glicol vì tạo ra dung dịch xanh lam trong suốt.
Dùng Na nhận biết được butan-1,4-điol vì sủi bọt khí. mẫu còn lại là butylmetyl ete.
Câu b:
Dùng Cu(OH)2 nhận biết được glixerol vì tạo ra dung dịch xanh lam trong suốt.
Dùng dung dịch Br2 nhận biết được pent-4-en-1-ol vì nó làm mất màu dung dịch Br2. Mẫu còn lại là xiclopentanol.
CH2=CH-CH2-CH2-CH2OH + Br2 → CH2Br-CHBr-CH2-CH2-CH2OH
Bài 7 trang 229 SGK Hóa 11 nâng cao
Trong tinh dầu bạc hà có mentol, tinh dầu hoa hồng có geraniol. Công thức thu gọn nhất của chúng cho ở khái niệm về tecpen.
a) Hãy viết công thức thu gọn, phân loại và gọi tên chúng theo danh pháp thay thế.
b) Viết phương trình hoá học của phản ứng khi cho các chất trên tác dụng với Br2 dư và với CuO đun nóng
Hướng dẫn giải:
Câu a:
Công thức cấu tạo của menton
Công thức cấu tạo của gerantion
Câu b:
Phương trình phản ứng:
Bài 8 trang 229 SGK Hóa 11 nâng cao
Biết rằng ở 20oC, khối lượng riêng của etanol bằng 0,789 g/ml, của nước coi như bằng 1,0 g/ml, của dung dịch etanol 90% trong nước bằng 0,818 g/ml. Hỏi khi pha dung dịch etanol 90% thì thể tích dung dịch thu được bằng, lớn hay nhỏ hơn tổng thể tích của etanol và của nước đã dùng.
Hướng dẫn giải:
Xét 100 ml dung dịch etanol 90%
⇒ mdung dịch = D.V = 0,818.100 = 81,8(g)
⇒mC2H5OH = 73,62(g) ⇒ mH2O = 8,18 (g)
Tổng thể tích của ancol và nước ban đầu.
V = 73,62/0,789 + 8,18/1 = 101,49 (ml) > 100 (ml).
Như vậy khi pha trộn thể tích giảm.
Dưới đây là Hướng dẫn giải Hóa 11 SGK nâng cao Chương 8 Bài 54 Ancol - Tính chất hóa học, điều chế và ứng dụng được Chúng tôi biên soạn và tổng hợp, nội dung bám sát theo chương trình SGK Hóa học 11 nâng cao giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn tập kiến thức hiệu quả hơn.