Bài 1 trang 100 SGK Hóa 11 nâng cao
Viết công thức cấu tạo của:
a) Canxi cacbua
b) Nhôm cacbua
c) Cacbon tetraforua.
Trong các chất trên số oxi hóa của cacbon là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải:
Câu a:
Canxi cacbua: CaC2
Câu b:
Nhôm cacbua: Al4C3
Câu c:
Cacbon tetraforua
Bài 2 trang 100 SGK Hóa 11 nâng cao
a) Tại sao cacbon monoxit cháy được, còn cacbon đioxit không cháy được trong khí quyển oxi?
b) Hãy phân tích biệt khí CO và khí H2 bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học của phản ứng để minh họa.
Hướng dẫn giải:
Câu a:
CO cháy được trong O2 vì CO có tính khử và O2 có tính oxi hóa, CO2 không có tính khử nên không cháy được trong O2:
2CO + O2 → 2CO2
Câu b:
Cách 1
Đốt cháy khí rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong dư.
Mẫu tạo tủa là CO2 ⇒ CO.
Mẫu còn lại là H2
CO + O2 → CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
Cách 2
Cho hai mẫu thử tác dụng với PdCl2, mẫu tạo kết tủa đen là CO mẫu còn lại là H2
PdCl2 + CO + H2O → Pd↓ (đen) + CO2↑ + 2HCl
Bài 3 trang 100 SGK Hóa 11 nâng cao
a) Làm thế nào để phân biệt khí CO2 và khi O2.
- Bằng phương pháp vật lí
- Bằng phương pháp hóa học?
b) Làm thế nào để phân biệt muối natri cacbonat và muối sunfit?
Hướng dẫn giải:
Câu a:
Phương pháp vật lí: nén ở áp suất cao CO2 dễ hóa lỏng hơn O2
Phương pháp hóa học. đùng dung dịch nước vôi trong dư nhận biết được CO2 vì tạo ra kết tủa trắng. Mẫu còn lại là O2.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
Câu b:
Hòa tan hai muối vào dung dịch HCl dư, dẫn khí tạo thành vào dung dịch nước brom.
Khí làm mất màu dung dịch nước brom là SO2 ⇒ Na2SO4.
Mẫu còn lại là Na2CO3
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O
Na2SO4 + 2HCl → 2NaCl + SO2↑ + H2O
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
Bài 4 trang 100 SGK Hóa 11 nâng cao
Khi nung hỗn hợp gồm cát trắng và than cốc trong lò điện đến 3500o C, thì thu được một hợp chất chứa khoảng 70% Si và khoảng 30%C. Viết phương trình hóa học của phản ứng đó biết rằng một trong các sản phẩm của phản ứng là cacbon monoxit.
Hướng dẫn giải:
Gọi công thức chung là SixCy
Ta có: \(x:y = \% \frac{{Si}}{{28}}:\% \frac{C}{{12}} = \frac{{70}}{{28}}:\frac{{30}}{{12}} = 2,5:2,5 = 1:1\)
Công thức của hợp chất tạo thành sau phản ứng là SiC
Phương trình phản ứng: SiO2 + 3C → SiC + 2CO
Bài 5 trang 100 SGK Hóa 11 nâng cao
a) Cho khí CO2 tan vào nước cất có pha vài giọt quỳ tím. Màu của dung dịch chuyển thành
A. xanh
B. tím
C. đỏ
D. không màu
b) Sau khi đun nóng dung dịch một thời gian màu chuyển thành
A. xanh
B. tím
C. đỏ
D. không màu
Hướng dẫn giải:
Câu a:
Chọn C
Vì CO2 + H2O ⇔ H2CO3 (1)
H2CO3 ⇔ H+ + HCO3-
Câu b:
Chọn B
Vì đun nóng CO2 bay đi, môi trường trở lại trung tính.
Bài 6 trang 100 SGK Hóa 11 nâng cao
Viết các phương trình hóa học của phản ứng biểu diễn sơ đồ chuyển hóa sau:
CO2 → CaCO3 → Ca(HCO3)2 → CO2 → C → CO → CO2
Hướng dẫn giải:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O (đk: nhiệt độ)
CO2 + 2Mg → 2MgO + C (đk: nhiệt độ)
C + CO2 → 2CO (đk: nhiệt độ)
2CO + O2 → 2CO2 (đk: nhiệt độ)
Bài 7 trang 100 SGK Hóa 11 nâng cao
Xác định thể tích khí hiđro (đktc) thoát ra khi cho lượng dư dung dịch natri hiđroxit tác dụng với một hỗn hợp thu được bằng cách nấu chảy 6 gam magie với 4,5 gam silic đioxit. Giả sử phản ứng tiến hành với hiệu suất 100%.
Hướng dẫn giải:
nMg = 6 : 24 = 0,25 mol; nSiO2 = 4,5 : 60 = 0,075 mol
2Mg + SiO2 → Si + 2MgO (1)
Trước phản ứng: 0,25 0,075
Phản ứng: 0,15 0,075 0,075 0,15
Sau phản ứng: 0,1 0 0,075 0,15
Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2 (2)
0,075 0,15
Từ pt (1): nSi = nSiO2 = 0,075 mol
Từ pt (2): nH2 = 2.nSi = 2.0,75 = 0,15 mol
Thể tích khí H2 thoát ra ở đktc: VH2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít
Trên đây là nội dung chi tiết Giải bài tập nâng cao Hóa 11 Chương 3 Luyện tập, với hướng dẫn giải chi tiết, rõ ràng, trình bày khoa học. Chúng tôi hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các bạn học sinh lớp 11 học tập thật tốt!