KỲ THI THỬ THPT QG NĂM 2018
SỞ GD&ĐT NINH BÌNH
Môn thi: HÓA HỌC- TỔ HỢP KHTN
Thời gian làm bài: 50 phút;
(40 câu trắc nghiệm)
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh: .............................
I. Nhận biết
Câu 1: Axetilen (C2H2) thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây?
A. Aren. B. Anken. C. Ankin. D. Ankan.
Câu 2: Thủy ngân rất độc, dễ bay hơi. Khi nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong các chất sau để khử độc thủy ngân?
A. Bột lưu huỳnh. B. Nước. C. Bột sắt. D. Bột than.
Câu 3: Etanol là chất tác động đến thần kinh trung ương. Khi hàm lượng etanol trong máu tăng sẽ có hiện tượng nôn, mất tỉnh táo và có thể gây tử vong. Tên gọi khác của etanol là
A. axit fomic. B. phenol. C. etanal. D. ancol etylic.
Câu 4: Số liên kết peptit trong phân tử Gly–Ala–Ala–Gly là
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 5: Chất nào sau đây không phải là chất điện li trong nước?
A. HCl. B. CH3COOH. C. C6H12O6 (glucozơ). D. NaOH.
Câu 6: Chất nào dưới đây không tan trong nước?
A. GLyxin. B. Saccarozơ. C. Etylamin. D. Tristearin.
Câu 7: Chất nào sau đây là chất lưỡng tính?
A. KHSO4. B. Na2CO3. C. AlCl3. D. Ca(HCO3)2.
Câu 8: Trong các loại phân bón hóa học sau, phân bón nào là phân bón kép?
A. KCl. B. (NH4)2SO4. C. Ca(H2PO4)2. D. KNO3.
Câu 9: Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là:
A. teflon. B. tơ nilon-6,6. C. thủy tinh hữu cơ. D. poli(vinyl clorua).
Câu 10: Sắt tây là hợp kim của sắt và kim loại nào sau đây?
A. Sn. B. Zn. C. Ag. D. Cr.
II. Thông hiểu
Câu 11: Cho vào ống nghiệm 2 ml etyl axetat, sau đó thêm tiếp 1 ml dung dịch NaOH 30% quan sát hiện tượng (1); lắp ống sinh hàn đồng thời đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, quan sát hiện tượng (2). Kết quả hai lần quan sát (1) và (2) lần lượt là
A. Sủi bọt khí, chất lỏng tách thành hai lớp.
B. Chất lỏng đồng nhất, chất lỏng tách thành hai lớp.
C. Chất lỏng tách thành hai lớp,Chất lỏng đồng nhất.
D. Chất lỏng tách thành hai lớp, chất lỏng tách thành hai lớp.
Câu 12: Hỗn hợp X gồm axit axetic và metyl fomat. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch 30 ml NaOH 1M. Giá trị của m là:
A. 18,0. B. 24,6. C. 2,04. D. 1,80.
Câu 13: Hiện tượng xảy ra khi nhỏ từ từ tới dư dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2 là
A. có sủi bọt khí không màu thoát ra.
B. có kết tủa trắng xuất hiện không tan trong NaOH dư.
C. không có hiện tượng gì.
D. có kết tủa trắng xuất hiện trong tan NaOH dư.
Câu 14: Để phân biệt ba dung dịch glyxin; axit axetic; etylamin chỉ cần dùng một thuốc thử. Thuốc thử đó là:
A. dung dịch HCl B. quỳ tím. C. dung dịch NaOH. D. kim loại natri.
Câu 15: Hòa tan 8,4 gam Fe vào 500 ml dung dịch X gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,1M. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 18,75 gam. B. 16,75 gam. C. 13,95 gam. D. 19,55 gam.
Câu 16: Cho dãy các chất sau: CO2, CO, SiO2, NaHCO3, NH4Cl. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 17: Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X gồm Fe và FexOy, nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 64 gam chất rắn Y trong ống sứ và 11,2 lít hỗn hợp khí có tỉ khối so với hiđro là 20,4. Giá trị của m là
A. 65,6. B. 72,0. C. 70,4. D. 66,5.
Câu 18: Hỗn hợp X gồm metyl fomat, glucozơ và fructozơ. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 5,824 lít O2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 3,9. B. 11,7. C. 15,6. D. 7,8.
Câu 19: Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Ăn mòn hóa học phát sinh dòng điện.
B. Bản chất của ăn mòn kim loại là quá trình oxi hóa - khử.
C. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
D. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử.
Câu 20: Cho các dung dịch sau đây có cùng nồng độ: NH3 (1), NaOH (2), Ba(OH)2 (3), KNO3 (4). Dung dịch có pH lớn nhất là:
A. Ba(OH)2. B. NaOH. C. KNO3. D. NH3.
Câu 21: Anilin (C6H5NH2) và phenol (C6H5OH) đều có phản ứng với
A. dung dịch HCl. B. dung dịch NaCl. C. dung dịch NaOH. D. dung dịch Br2.
Câu 23: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tinh bột dễ tan trong nước.
B. Fructozơ có phản ứng tráng bạc.
C. Xenlulozơ tan trong nước Svayde.
D. Dung dịch glucozơ hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
Câu 24: Khi cho Cu tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3, vai trò của NaNO3 trong phản ứng là:
A. môi trường. B. chất oxi hóa. C. chất xúc tác. D. chất khử.
Câu 25: Este X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng a mol X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4a mol Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOCH=CH2. B. HCOOCH=CHCH3.
C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH2CH=CH2.
Câu 26: Để chuyển hóa một số dầu thành mỡ rắn, hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình
A. cô cạn ở nhiệt cao. B. hiđro hóa (xúc tác Ni).
C. xà phòng hóa. D. làm lạnh.
III. Vận dụng
Câu 27: Cho các chất: glixerol, toluen, Gly-Ala-Gly, anilin, axit axetic, fomanđehit, glucozơ, saccarozơ. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 (ở điều kiện thích hợp) là:
A. 4. B. 7. C. 6. D. 5.
Câu 31: X là chất hữu cơ có công thức phân tử C3H12N2O3. Khi cho X với dung dịch NaOH thu được một muối vô cơ và hỗn hợp 2 khí đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số đồng phân thỏa mãn tính chất của X là:
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 32: Hòa tan hoàn toàn 3,60 gam Mg trong 500 ml dung dịch HNO3 0,80M, phản ứng kết thúc thu được 448 ml một khí X (ở đktc) và dung dịch Y có khối lượng lớn hơn khối lượng dung dịch HNO3 ban đầu là 3,04 gam. Để phản ứng hết với các chất trong Y cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 2,00M. Giá trị của V là:
A. 167,50. B. 230,00. C. 156,25. D. 173,75.
{-- xem đầy đủ nội dung ở phần xem online hoặc tải về --}
Đáp án
1-C | 2-A | 3-D | 4-A | 5-C | 6-D | 7-D | 8-C | 9-B | 10-A |
11-C | 12-D | 13-B | 14-B | 15-C | 16-B | 17-C | 18-D | 19-A | 20-A |
21-D | 22-C | 23-A | 24-B | 25-B | 26-B | 27-C | 28-B | 29-A | 30-D |
31-C | 32-D | 33-C | 34-A | 35-B | 36-D | 37-A | 38-B | 39-C | 40-D |
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C
Câu 2: Đáp án A
Dùng bột lưu huỳnh vì 2 chất tác dụng được với nhau ở nhiệt độ thường:
Hg + S → HgS || HgS là chất rắn, có thể dễ dàng quét dọn được
Câu 3: Đáp án D
Câu 4: Đáp án A
Câu 5: Đáp án C
Câu 6: Đáp án D
Câu 7: Đáp án D
Câu 8: Đáp án C
Câu 9: Đáp án B
Câu 10: Đáp án A
Câu 11: Đáp án C
Câu 12: Đáp án D
Cả 2 chất đều phản ứng theo tỉ lệ 1 : 1 ⇒ nX = nNaOH = 0,03 mol.
Mặt khác, cả 2 đều có M = 60 ⇒ m = 0,03 × 60 = 1,8(g)
Câu 13: Đáp án B
Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2 thì xảy ra phản ứng theo thứ tự:
NaOH + Ba(HCO3)2 → BaCO3 + NaHCO3 + H2O || NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O
Câu 14: Đáp án B
Chọn B vì dùng quỳ tím thì các dung dịch:
– Glyxin: không làm quỳ tím đổi màu.
– Axit axetic: làm quỳ tím hóa đỏ.
– Etylamin: làm quỳ tím hóa xanh.
||⇒ nhận biết được cả 3 dung dịch.
Câu 15: Đáp án C
nFe = 0,15 mol; nH+ = 0,2 mol || Fe + 2H+ → Fe2+ + H2↑ ⇒ Fe dư ⇒ nFe phản ứng = 0,1 mol
||⇒ mmuối khan = mFe phản ứng + mCl + mSO4 = 0,1 × 56 + 0,1 × 35,5 + 0,05 × 96 = 13,95(g) ⇒ chọn C.
Ps: nếu không so sánh Fe và H+ mà mặc định cho Fe hết thì sẽ chọn đáp án sai!.
Cụ thể: mmuối khan = mFe + mCl + mSO4 = 8,4 + 0,1 × 35,5 + 0,05 × 96 = 16,75(g)
Câu 16: Đáp án B
Các chất thỏa mãn là CO2, NaHCO3 và NH4Cl ⇒ chọn B.
Chú ý: SiO2 chỉ phản ứng với dung NaOH đặc nóng hoặc NaOH nóng chảy.
Câu 17: Đáp án C
Đặt nCO = x; nCO2 = y ⇒ nkhí = x + y = 0,5 mol || mkhí = 28x + 44y = 0,5 × 20,4 × 2.
||⇒ giải hệ cho: x = 0,1 mol; y = 0,4 mol. Lại có: CO + [O] → CO2 ⇒ nO mất đi = nCO2 = 0,4 mol.
► m = mY + mO mất đi = 64 + 0,4 × 16 = 70,4(g)
Câu 18: Đáp án D
Metyl fomat là C2H4O2 || Glucozơ hay fructozơ là C6H12O6 = 3C2H4O2.
||⇒ quy X về C2H4O2. Phương trình cháy: C2H4O2 + 2O2 → 2CO2 + 2H2O.
⇒ nC2H4O2 = nO2 ÷ 2 = 0,13 mol ⇒ m = 0,13 × 60 = 7,8(g)
Câu 19: Đáp án A
Chọn A vì ăn mòn điện hóa phát sinh dòng điện.
Câu 20: Đáp án A
GIẢ SỬ các dung dịch có cùng nồng độ mol là 1M.
Dung dịch có pH lớn nhất khi có [OH–] lớn nhất.
(1) NH3 + H2O ⇄ NH4+ + OH– ⇒ [OH–] < [NH3] = 1M.
(2) NaOH → Na+ + OH– ⇒ [OH–] = [NaOH] = 1M.
(3) Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH– ⇒ [OH–] = 2.[Ba(OH)2] = 2M.
(4) KNO3 → K+ + NO3– ⇒ không có OH–.
||⇒ Ba(OH)2 có pH lớn nhất
Câu 21: Đáp án D
Câu 22: Đáp án C
Nhìn phương trình dưới ⇒ số C/Y1 = số C/Y2 ⇒ Y1 và Y2 đều có 2C.
||⇒ X là CH3COOC2H5 hay etyl axetat
Câu 23: Đáp án A
Chọn A vì tinh bột không tan trong nước lạnh và bị trương lên trong nước nóng.
Câu 24: Đáp án B
► 3Cu + 4H2SO4 + 2NaNO3 → 3CuSO4 + Na2SO4 + 2NO + 4H2O.
(hay phương trình ion rút gọn là: 3Cu + 8H+ + 2NO3– → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O).
||⇒ Khi đó, vai trò của các chất là:
– Cu: chất khử (Cu → Cu2+ + 2e).
– NaNO3: chất oxi hóa (N+5(NO3–) + 3e → N+2(NO)).
– H2SO4: cung cấp môi trường axit.
Câu 26: Đáp án B
Phản ứng hidro hóa được dùng trong công nghiệp để chuyển hóa chất béo lỏng (dâu)
thành mỡ rắn thuận tiện cho việc vận chuyển hoặc thành bơ nhân tạo và để sãn xuất xà phòng
Câu 27: Đáp án C
Các chất thỏa mãn là glixerol, Gly-Ala-Gly, axit axetic, fomanđehit, glucozơ và saccarozơ
Câu 28: Đáp án B
– X có phản ứng tách H2O ⇒ chứa OH ⇒ loại C.
– X → Y → CH3CH(CH3)CH2OH ⇒ X có nhánh ⇒ loại A.
Nhìn mạch C ⇒ loại D
Câu 29: Đáp án A
– Sản phẩm chứa chất khí (Y) ⇒ loại C.
– Thu Y bằng phương pháp đẩy H2O ⇒ Y ít tan hoặc không tan trong H2O.
⇒ loại B và D vì tan tốt trong H2O
Câu 31: Đáp án C
Chỉ có 1 đồng phân thỏa mãn là (C2H5NH3)(NH4)CO3
Câu 32: Đáp án D
Bảo toàn khối lượng: mdung dịch tăng = mMg – mX ⇒ mX = 3,6 – 3,04 = 0,56(g).
⇒ MX = 0,56 ÷ 0,02 = 28 (N2) || Chú ý: "hòa tan hoàn toàn" ⇒ Mg hết.
► Bảo toàn electron: 2nMg = 10nN2 + 8nNH4NO3 ⇒ nNH4NO3 = 0,0125 mol.
Bảo toàn nguyên tố Nitơ: ∑nNO3–/Y = 0,4 – 0,02 × 2 – 0,0125 = 0,3475 mol.
||⇒ Bảo toàn nguyên tố Natri: nNaOH = nNaNO3 = 0,3475 mol ⇒ V = 173,75 ml
{-- xem đầy đủ nội dung ở phần xem online hoặc tải về --}
Thi trắc nghiệm trực tuyến THPT QG môn Hóa học.
- Mời các em cùng thực hành làm bài thi trực tuyến tại: Thi thử THPT QG 2018 môn Hóa Sở GD&ĐT Ninh Bình
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung đề thi thử THPT QG năm 2018 môn Hóa học của Sở GD&ĐT Ninh Bình. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh lớp 12 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi THPT QG sắp tới.
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
-
Xem video: 40 câu trắc nghiệm Dao động cơ Vật lý 12 có video lời giải
-
Thi Online: Thi thử THPT QG môn Vật Lý lần 7 năm 2018
Chúc các em học tập tốt !