Đề thi thử THPT QG 2018 môn Hóa học THPT Chuyên Bắc Giang lần 2

KỲ THI THỬ THPT QG NĂM 2018 LẦN 2

TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC GIANG

Môn thi: HÓA HỌC- TỔ HỢP KHTN

Thời gian làm bài: 50 phút;

(40 câu trắc nghiệm)

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh: .............................

 

Câu 1: Cho CH3CHO phản ứng với  H2 ( xúc tác Ni, đun nóng), thu được

     A. CH3COOH.             B. HCOOH.                 C. CH3OH.                   D. CH3CH2OH.

Câu 2: Dung dịch chất nào sau đây phản ứng với CaCO3 giải phóng khí CO2?

     A. C2H5OH.                  B. CH3NH2.                  C. C6H5NH2.                 D. CH3COOH.

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol CH3COOC2H5, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là

     A. 3,36.                         B. 8,96.                         C. 13,44.                       D. 4,48.

Câu 4: Cho dãy các kim loại: Na, Al, W,Fe. Kim loại trong dãy có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là

     A. Na.                           B. Fe.                            C. Al.                            D. W

Câu 5: Dung dịch nào sau đây không tác dụng với Fe(NO3)2 ?

     A. AgNO3.                    B. Ba(OH)2.                  C. MgSO4.                    D. HCl.

Câu 6: Để xử lí chất thải có tính axit, người ta thường dùng

     A. nước vôi.                  B. phèn chua.                C. giấm ăn.                    D. muối ăn.

Câu 7: Protein có phản ứng màu biure với chất nào sau đây?

     A. KOH.                       B. Ca(OH)2.                  C. Cu(OH)2.                  D. NaOH.

Câu 8: Dung dịch NaOH phản ứng được với dung dịch của chất nào sau đây?

     A. KNO3.                      B. K2SO4.                     C. NaHCO3.                 D. BaCl2.

Câu 9: Cho các ứng dụng: dùng làm dung môi (1); dùng để tráng gương (2); dùng làm nguyên liệu để sản xuất chất dẻo, dùng làm dược phẩm (3); dùng trong công nghiệp thực phẩm (4). Những ứng dụng của este là

     A. (1), (2), (4).              B. (1), (3), (4).               C. (1), (2), (3).               D. (2), (3), (4).

Câu 10: Trong quá trình điện phân dung dịch KCl, ở cực dương ( anot) xảy ra

     A. sự khử ion K+.         B. sự oxi hóa ion K+.    C. sự khử ion Cl-.          D. sự oxi hóa ion Cl-

Câu 11: Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 16,2 gam Ag. Giá trị của m là

     A. 18,0.                         B. 22,5.                         C. 27,0.                         D. 13,5.

Câu 12: Cho các phát biểu về NH3 và NH4+  như sau:

(1) Trong NH3 và NH4+, nitơ đều có số oxi hóa -3;

(2) NH3 có tính bazơ, NH4+ có tính axit;

(3) Trong NH3 và NH4+,  đều có cộng hóa trị 3;

(4) Phân tử NH3 và ion NH4+ đều chứa liên kết cộng hóa trị.

Số phát biểu đúng là

     A. 1                               B. 2                               C. 3                               D. 4

Câu 13: Tất cả các kim loại Fe, Zn, Cu, Ag đều tác dụng được với dung dịch

     A. KOH.                       B. HNO3 loãng.            C. H2SO4 loãng.            D. HCl.

Câu 14: Cho dãy các chất: dung dịch saccarozơ, glixerol, ancil etylic, natri axetat. Số chất phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là

     A. 2                               B. 4                               C. 1                               D. 3

Câu 15: Dung dịch HCl 0,01 M có pH bằng

     A. 2                               B. 12                             C. 1                               D. 13

Câu 17: Hỗn hợp X gồm CH3OH, C2H5OH, C3H7OH, HCOOH ( số mol của CH3OH bằng số mol của C3H7OH). Cho m gam X tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít H2 ( đktc). Giá trị của m là

     A. 4,6.                           B. 9,2.                           C. 2,3.                           D. 13,8.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây đúng?

     A. Cho mẫu đá vôi vào dung dịch giấm ăn, không thấy sủi bọt khí.

     B. Cho Zn vào dung dịch giấm ăn, không có khí thoát ra.

     C. Giấm ăn làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.

     D. Giấm ăn làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

Câu 20: Nhiệt phân hoàn toàn 14,14 gam KNO3, thu được m gam chất rắn. giá trị của m là

     A. 11,9.                         B. 13,16.                       C. 8,64.                         D. 6,58.

Câu 22: Trong các polime sau: (1) poli ( metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon – 7; poli ( etylen- terephtalat); (5) nilon- 6,6; (6) poli (vinyl axetat), các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là:

     A. (1), (3), (6).              B. (1), (2), (3).               C. (3), (4), (5).               D. (1), (3), (5).

Câu 23: Cho dãy các chất:metan, etilen, axetilen, etan, ancol anlylic,axit acrylic, glixerol. Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom là

     A. 2                               B. 3                               C. 5                               D. 4

Câu 24: Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Cu (Trong đó sắt chiếm 52,5% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với 420 ml dung dịch HCl 2M (dư) tới phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và còn lại 0,2 m gam chất rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được khí NO và 141,6 gam kết tủa. Giá trị của m là

     A. 20.                            B. 32.                            C. 36.                            D. 24.

Câu 25: Cho m gam Fe tác dụng với oxi một thời gian, thu được 14, 64 gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan toàn bộ X trong V lít dung dịch HNO3 0,2M, thu được dung dịch Y chỉ chứa muối và 1,344 lít khí NO ( sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 20,94 gam kết tủa. giá trị của V là

     A. 3,0.                           B. 3,5.                           C. 2,5.                           D. 4,0.

Câu 26: Phát biểu nào sau đây đúng?

     A. Xà phòng là hỗn hợp muối natri hoặc kali của axit axetic.

     B. Cacbohidrat là những hợp chất hữu cơ đơn chức.

     C. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.

     D. Glucozơ là đồng phân của saccarozơ

Câu 27: Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 3,248 lít khí SO2 ( sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là

     A. 58,0.                         B. 54,0.                         C. 52,2.                         D. 48,4.

Câu 28: Cho các chất sau: axit acrylic, foman đehit, phenyl fomat,glucozơ, anđêhit axetic, metyl axetat, saccarozơ. Số chất có thể tham gia phản ứng tráng bạc là.

     A. 5.                              B. 4.                              C. 6.                              D. 3.

Câu 29: Nung hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 có tỷ lệ khối lương 1: 1, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y. Thành phần các chất trong Y là

     A. Al2O3, Fe và Fe3O4.                                       B. Al2O3 và Fe.

     C. Al2O3, FeO và Al.                                         D. Al2O3, Fe và Al.

Câu 30: Cho 4,64 gam Fe3O4 tác dụng với khí H2 ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam H2O.Giá trị của m là

     A. 1,44.                         B. 0,36.                         C. 2,16.                         D. 0,72.

Câu 31: Cho 0,69 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư) thu được 0,015 mol khí H2. Kim loại kiềm là

     A. Na.                           B. K.                             C. Li.                             D. Rb.

Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam metylamin (CH3NH2), thu được sản phẩm có chứa V lít khí N2 (đktc). Giá trị của V là

     A. 4,48.                         B. 3,36.                         C. 2,24.                         D. 1,12.

{-- xem đầy đủ nội dung ở phần xem online hoặc tải về --}

 

Đáp án

1-D

2-D

3-C

4-D

5-C

6-A

7-C

8-C

9-B

10-D

11-D

12-D

13-B

14-A

15-A

16-B

17-B

18-D

19-C

20-A

21-B

22-C

23-B

24-B

25-A

26-C

27-A

28-B

29-A

30-A

31-A

32-C

33-B

34-A

35-B

36-B

37-A

38-A

39-D

40-C

 

 

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án D

CH3CHO + H2 → CH3CH2OH

Câu 2: Đáp án D

Ghi nhớ: tất cả các axit hữu cơ đều mạnh hơn axit H2CO3 nên đẩy được anion CO32-  ra khoir dung dịch muối.

2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O

Câu 3: Đáp án C

C4H8O2 → 4CO2

0,15→        0,6  (mol)

=> VCO2 = 0,6. 22,4 = 13,44 (lít)

Câu 4: Đáp án D

Nhiệt độ nóng chảy của kim loại theo thứ tự: W > Fe > Al > Na

Vậy W có nhiệt độ nóng chảy cao nhất

Câu 5: Đáp án C

MgSO4 không tác dụng được với Fe(NO3)3

Còn AgNO3, Ba(OH)2, HCl tác dụng được với Fe(NO3)3 theo phương trình sau:

AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓

Ba(OH)2 + Fe(NO3)2 → Ba(NO3)2 + Fe(OH)2

3Fe2+ + NO3- + 4H+ → 3Fe3+ + NO + 2H2O

Câu 6: Đáp án A

Để xử lí chất thải có tính axit thì ta phải dùng chất có tính bazo để trung hòa hết lượng axit thải ra

=> dùng nước vôi

Câu 7: Đáp án C

Protein có phản ứng với dd Cu(OH)2 sinh ra phức chất có màu tím đặc trưng.

Câu 8: Đáp án C

NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O

Câu 9: Đáp án B

Các ứng dụng của este là:

(1) dùng làm dung môi (do este có khả năng hòa tan tốt các chất hữu cơ, kể cả các hợp chất cao phân tử)

(3) dùng làm nguyên liệu sản xuất chất dẻo, dùng làm dược phẩm

(4) Dùng trong công nghiệp thực phẩm ( vì 1 số este có mùi  thơm của hoa quả)

Câu 11: Đáp án D

1glu → 2Ag

0,075 ← 0,15 (mol)

=> mGlu = 0,075. 180 = 13,5 (g)

Câu 12: Đáp án D

Các phát biểu đúng là: (1), (2), (3), (4)

Câu 13: Đáp án B

Câu 14: Đáp án A

Các chất đó là: dd saccarozo, glixerol => có 2 chất

Câu 15: Đáp án A

pH = -log[H+] = - log[0,01] = 2

Câu 16: Đáp án B

A,B,D đúng

B. Sai 

Câu 17: Đáp án B

Vì nCH3OH = nC3H7OH => 2 chất này có phân tử khối trung bình bằng ( 32 + 60)/2 = 46 (g/mol)

=> Quy tất cả các chất  X về cùng 1 chất có MX = 46 (g/mol)

nH2 = 0,1 (mol) => nX = nH linh động  = 2nH2 = 0,2 (mol)

=> mX = 0,2.46 = 9,2 (g)

Câu 18: Đáp án D

A. Sai, giấm ăn là dd CH3COOH. Axit CH3COOH mạnh hơn H2CO3 nên sẽ xảy ra phản ứng

2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2↑ + H2O => hiện tượng có sủi bọt khí

B. Sai vì Zn + CH3COOH → (CH3COO)2Zn + H2↑ => hiện tượng có khí thoát ra.

C. Sai vì giấm ăn là dd CH3COOH có tính axit nên phải làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ

D. đúng

Câu 21: Đáp án B

Tính từ gốc tọa độ:

+ Đoạn đồ thị đầu tiên:

Ba(OH)2 + BaCl2 + 2NaHCO3 → 2BaCO3↓ + 2NaCl + 2H2O (1)

=> nBaCl2 = y = nBaCO3/ 2 = 0,05 (mol)

Sau phản ứng này nNaHCO3 dư = x – 0,1

+ Đoạn đồ thị tiếp theo:

Ba(OH)2 + NaHCO3 → BaCO3↓+ NaOH + H2O  (2)

=> nNaHCO3 = x – 0,1 = nBaCO3(2)

=> x – 0,1 = (0,2 – 0,1)

=> x = 0,2

Vậy x = 0,2 và y = 0,05

Câu 22: Đáp án C

các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là: (3) nilon – 7, (4) poli (etylen- terephtalta), (5) nilon – 6,6

Câu 23: Đáp án B

Các chất làm mất màu dd nước brom là: etilen( CH2=CH2) , axetilen ( CH ≡CH) , ancol anlylic ( CH2=CH-CH2-OH) => có 3 chất

Câu 26: Đáp án C

A. Sai vì xà phòng là muối natri hoặc kali của các axit béo.

B. Sai cacbohydrat là những hợp chất có công thức chung Cn(H2O)m

C. đúng

D. Sai glucozo là đồng phân của fructozo

{-- xem đầy đủ nội dung ở phần xem online hoặc tải về --}

 

Thi trắc nghiệm trực tuyến THPT QG môn Hóa học. 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung đề thi thử THPT QG năm 2018 môn Hóa học của trường THPT Chuyên Bắc Giang. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh lớp 12 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi THPT QG sắp tới.

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?