TRƯỜNG THCS PHAN VĂN TRỊ
ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2019-2020
MÔN VẬT LÝ LỚP 8
Thời gian làm bài: 45 phút; 5 câu tự luận
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ và tên:.....................................................................
SBD:....................... Phòng:……..
Câu 1. Phát biểu định luật bảo toàn cơ năng. Nêu ví dụ về sự chuyển hóa từ dạng cơ năng này sang dạng cơ năng khác.
Câu 2. Viết công thức tính nhiệt lượng và nêu tên, đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức?
Câu 3. Một bếp dầu hỏa có hiệu suất 30%.
a) Tính nhiệt lượng có ích và nhiệt lượng hao phí khi dùng hết 30g dầu?
b) Với lượng dầu trên có thể đun sôi bao nhiêu kilogam nước có nhiệt độ ban đầu là 30oC?
Cho biết năng suất tỏa nhiệt của dầu hỏa là 44.106J/kg.
Câu 4. Em hiểu như thế nào khi nói công suất cơ của một chiếc quạt máy là 35W? Tính công thực hiện được của chiếc quạt máy đó trong 1 giờ?
Câu 5. Một học sinh thả 300g chì ở 100oC vào 250g nước ở 58,5oC làm cho nước nóng tới 60oC.
a) Hỏi nhiệt độ của chì ngay khi có cân bằng nhiệt?
b) Tính nhiệt lượng nước thu vào biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.
c) Tính nhiệt dung riêng của chì.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN
Câu 1.
Định luật bảo toàn cơ năng: Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng có thể chuyển hóa lẫn nhau, nhưng cơ năng thì không đổi (cơ năng được bảo toàn).
Ví dụ về sự chuyển hóa từ dạng cơ năng này sang dạng cơ năng khác.
Mũi tên được bắn đi từ chiếc cung : Thế năng của cánh cung chuyển hóa thành động năng của mũi tên.
Câu 2.
Công thức tính nhiệt lượng thu vào : \({Q = m.c.\Delta t}\)
- Q : Nhiệt lượng vật thu vào, đơn vị J.
- m : Khối lượng của vật, đơn vị kg.
- \(\Delta t\) : Độ tăng nhiệt độ, đơn vị oC hoặc oK (Chú ý: \(\Delta t = {t_2} - {t_1}\) ).
- c : Nhiệt dung riêng, đơn vị J/kg.K.
Câu 3.
Tóm tắt:
\(\begin{array}{l} H = 30\% \\ m = 30g = 0,03kg\\ q = {44.10^6}J/kg \end{array}\)
a) \(\begin{array}{l} {Q_{co ich}} = ?\\ {Q_{hao ph{\rm{i}}}} = ? \end{array}\)
b) \(\begin{array}{l} {t_1} = 3{0^0}C;{t_2} = 10{0^0}C\\ {m_{nuoc}} = ? \end{array}\) | Giải: a) Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt hết 30g dầu: \(\begin{array}{l} Q = q.m = 44.1{0^6}.0,03 = 1,{32.10^6}J\\ {Q_{co ich}} = A = Q.H\\ = 1,32.1{0^6} \cdot \frac{{30}}{{100}} = 3,{96.10^5}J\\ {Q_{hao phi}} = Q - {Q_{co ich}}\\ = 1,{32.10^6} - 3,{96.10^5} = 9,{24.10^5}J \end{array}\) b) Tính khối lượng nước đun sôi \(\begin{array}{l} {Q_{co\, ich}} = m.c.\left( {{t_2} - {t_1}} \right)\\ {m_{nuoc}} = \frac{{{Q_{co\, ich}}}}{{c.\left( {{t_2} - {t_1}} \right)}} = \frac{{3,{{96.10}^5}}}{{4200.\left( {100 - 30} \right)}} \approx 1,35kg \end{array}\)
|
Câu 4.
Nói công suất cơ của một chiếc quạt máy là 35W nghĩa là trong 1 giây quạt thực hiện một công bằng 35J.
Công thực hiện được của chiếc quạt máy đó trong 1 giờ:
\(\begin{array}{l} P = \frac{A}{t}\\ \Rightarrow A = P.t = 35.3600 = 126000J \end{array}\)
Câu 5.
Tóm tắt: \(\begin{array}{l} {m_1} = 300g = 0,3kg\\ {m_2} = 250g = 0,25kg\\ {t_1} = {100^0}C\\ {t_2} = 58,{5^0}C\\ t = {60^0}C \end{array}\) a) \({t^0}_{chi} = ?\) khi cân bằng nhiệt. b) \(\begin{array}{l} {c_2} = 4200J/kg.K\\ {Q_2} = ? \end{array}\)
c) \({c_1} = ?\)J/kg.K | Giải: a) Ngay khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của chì là: \({t_{chi}} = {60^0}C\). b) Nhiệt lượng nước thu vào \({Q_2} = {m_2}.{c_2}.\left( {t - {t_2}} \right) = 0,25.4200.\left( {60 - 58,5} \right) = 1575J$\) c) Tính nhiệt dung riêng của chì Nhiệt lượng chì tỏa ra bằng nhiệt lượng nước thu vào \({Q_1} = {m_1}.{c_1}.\left( {t - {t_1}} \right) = {Q_2} = 1575J\) Nhiệt dung riêng của chì \({c_1} = \frac{{{Q_1}}}{{{m_1}.\left( {{t_1} - t} \right)}} = \frac{{1575}}{{0,3.\left( {100 - 60} \right)}} = 131,25\)J/kg.K
|
Trên đây là toàn bộ nội dung Đề thi Học kì 2 môn Vật lý 8 năm 2020 có đáp án trường THCS Phan Văn Trị. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Chúc các em học tập tốt !