Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Vật lý 8 năm 2020 có đáp án trường THCS Nguyễn Văn Tố

TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TỐ

KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ II

Năm học: 2019 – 2020

Môn kiểm tra: VẬT LÍ – Lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút

 

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (7 điểm)

Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng.

1. Một xe máy chuyển động đều trên đoạn đường 20km, lực cản trung bình là 50N. Công thực hiện của lực kéo là:

A. 1 000 kJ                    B.10 J                        

C.  1 000J                       D.   100J.

2. Đơn vị đo công là:

  1.  Jun                    B.  Pa                                 

C. N                          D.  Jun hoặc N.m

3. Các máy cơ đơn giản giúp con người làm việc dễ dàng hơn vì:

A. Luôn lợi về công                

B. Luôn lợi về lực         

C. Luôn lợi về đường đi

D. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.

4 .Đơn vị đo áp suất là:

  1. N/m2 hoặc Pa.                          B. J.          

C. N.                                              D. m3.

5. Một chiếc quạt trần đang hoạt động có năng lượng ở dạng nào ?

  1. Thế năng.                                        B. Cả thế năng và động năng.

C.  Động năng                                       D. Điện năng.

6. Một chiếc xà lan dài 8m, rộng 4m cao 0,8 m đang ngập sâu 0,5m trong nước hồ.

    Biết dnước  hồ =9000N/m3. Trọng lượng xà lan là:

       A. 160.000N.                    B. 144.000N.                   

      C. 160.000kg.             D. 160kg.

7.   Đơn vị đo công suất là :

A. J/s                                 B. W                              

C. N                                   D. W hoặc J/s

8. Một trái dừa có khối lượng 2kg được thả rơi từ độ cao 9m.  Công thực hiện  là:

     A. 19N                B.180N                   

    C.1,8N.                 D.  1800N.

 9. Nước ngăn trên đập cao có năng lượng ở dạng nào?

  1. Động năng.                                        B. Quang năng.

     C.  Thế năng.                                          D. Hóa năng.     

10. Nếu gọi A1 là công tối thiểu cần thiết để đưa một vật 1 000kg lên cao 2m; A2 là công tối thiểu cần thiết để đưa vật 2 000kg lên cao 1m thì

     A. . A1 = A2                   B.   A2 = 2 A1                  C A1 = 2 A2          D. A1  =4 A2.

11. Một vật có khối lượng 50kg, rơi từ độ cao 2m xuống đất. Khi đó trọng lực đã thực hiện công là:

     A. 10 000 J            B.    1 000 J                  C.    1 J            D. 10 J

12. Một mặt phẳng nghiêng l1 dài  4m, cao 1m và một mặt phẳng nghiêng l2 dài 5m, cao 1m, hỏi mặt phẳng nghiêng nào được lợi về  lực?

    A. Không có mặt phẳng nào cho lợi về lực           B. Mặt phẳng thứ nhất.

    C. Mặt phẳng thứ hai.                                            C. Trường hợp khác.

13. Khi có một lực tác dụng vào một vật làm vật chuyển dời thì:

A. Vật đó đã sinh công cơ học                            B. Lực đó không thực hiện được công.           

C. Lực đó đã thực hiện được một công cơ học.        D. Vật đó đã bị biến dạng.

14. Trường hợp nào sau đây không có cơ năng ?

A.  Tảng đá trên mặt đất.                 B.  Quả bóng đá đang bay .

C.  Lò xo bị kéo giãn.                         D.  Bóng điện treo trên cao

 

PHẦN II: TỰ LUẬN (3 điểm)

Bài 1: ( 1 điểm ):

Một cần cẩu làm việc với công suất 2kW trong thời gian 10 giây để nâng một vật chuyển động đều lên cao 20m.

a. Tính công cẩn cẩu đã thực hiện?

b. Tính trọng lượng của vật?

Bài 2:(2 điểm)

Người ta đưa vật có trọng lượng 280N lên cao 1,5m bằng một mặt phẳng nghiêng dài 10m. Biết lực cản do ma sát trên đường là Fms=30N.

 a.Tính lực cần tác dụng lên vật trong trường hợp này?

 b.Tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng?

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM  

PHẦN I : TRẮC NGHIỆM (7 điểm)

            Gồm 14 câu, mỗi câu khoanh đúng được 0,5 điểm.

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

Đáp án

A

D

D

B

B

B

D

B

C

A

B

B

C

A

PHẦN II: TỰ LUẬN (3 điểm)

Bài 1

1 điểm

Tóm tắt, đổi đơn vị, trình bày lời giải, công thức đúng và đủ các bước giải BTVL

0,25 đ

a. Công cần cẩu đã thực hiện:

p= A:t → A=p.t = 2.000x10 = 20.000 (J)

0,5 đ

b. Trọng lượng của vật:

A=P.h → P=A:h = 20.000: 20 = 1000(N)

0,25 đ

Bài 2

2 điểm

Tóm tắt, trình bày đúng và đủ các bước giải BTVL.

0,25 đ

Vẽ hình, biểu diễn lực

0,25 đ

 a.Tính lực cần tác dụng lên vật 

0,75 đ

 b.Tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng

0,75 đ

 

...

--Để xem tiếp nội dung phần Đáp án chi tiết, các em vui lòng đăng nhập vào trang Chúng tôi để xem online hoặc tải về máy tính---

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Vật lý 8 năm 2020 có đáp án trường THCS Nguyễn Văn Tố. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập. Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?