SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG THÁP
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT ĐƠN VỊ: THPT Châu Thành 2 MÃ ĐỀ: 532 | KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2017 - 2018
MÔN TOÁN 12 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) |
Câu 1: Hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + 4\) đồng biến trên khoảng nào ?
A. \(\left( {0;2} \right)\) B. \(\left( { - \infty ;0} \right)\) và \(\left( {2; + \infty } \right)\)
C. \(\left( { - \infty ;1} \right)\) và \(\left( {2; + \infty } \right)\) D. \(\left( {0;1} \right)\)
Câu 2: Các khoảng nghịch biến cuả hàm số \(y = \frac{{2x + 1}}{{x - 1}}\) là:
A. \(\left( { - \infty ;1} \right)\) B. \(\left( {1; + \infty } \right)\) C. \(\left[ { - 2;0} \right]\) D. \(\left( {0;4} \right)\)
Câu 3: Cho hàm số \(y = \frac{{2x + 1}}{{x + 1}}\) là:
A. Hàm số nghịch biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và \(\left( { - 1; + \infty } \right)\)
B. Hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và \(\left( { - 1; + \infty } \right)\)
C. Hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và \(\left( { - 1; + \infty } \right)\), nghịch biến trên \(\left( { - 1;1} \right)\)
D. Hàm số đồng biến trên tập R
Câu 4: Hàm số \(y = - \frac{1}{3}{x^3} + \left( {m - 1} \right)x + 7\) nghịch biến trên R thì điều kiện của m là :
A. \(m > 1\) B. \(m = 2\) C. \(m \le 1\) D.\(m \ge 2\)
Câu 5: Với giá trị nào của m thì bất phương trình \({x^3} + {x^2} - 5x - m > 0\) có nghiệm \({x_0} \in \left[ {0;2} \right]\)
A. \(m<2\) B. \(m \le 1\) C. \(m=2\) D. \(m>1\)
Câu 6: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai:
A. Hàm số \(y = {x^3} - 6{{\rm{x}}^2} + 9{\rm{x}} - 12\) đạt cực đại tại \(M\left( {1; - 8} \right)\)
B. Hàm số \(y = - {x^3} + 3{{\rm{x}}^2}{\rm{ - 3x}} - 1\) đạt cực tiểu tại \(N\left( {1; - 2} \right)\)
C. Hàm số \(y = \frac{1}{3}{x^3}{\rm{ + 2}}{{\rm{x}}^2} + 3{\rm{x + 9}}\) đạt cực tiểu tại \(M\left( { - 1;\frac{{23}}{3}} \right)\)
D. Hàm số \(y = {x^2} + 2{\rm{x + }}1\) đạt cực tiểu tại \(x = - 1;\,y = 0\)
Câu 7: Hàm số \(y = {x^4} + 2{x^2} - 3\) đạt cực trị tại điểm có hoành độ là
A. 0 B. 1 C. -1 D. 2
Câu 8: Cho hàm số \(y = {x^3} + \left( {m - 2} \right){x^2} - 3mx + m\). Hàm số có cực đại, cực tiểu khi
A. \(m \in \left( { - \infty ;\frac{{ - 7 - 3\sqrt 5 }}{2}} \right] \cup \left[ {\frac{{ - 7 + 3\sqrt 5 }}{2}; + \infty } \right)\)
B. \(m \in \left( {\frac{{ - 7 - 3\sqrt 5 }}{2};\frac{{ - 7 + 3\sqrt 5 }}{2}} \right)\)
C.\(m \in \left( { - \infty ;\frac{{ - 7 - 3\sqrt 5 }}{2}} \right) \cup \left( {\frac{{ - 7 + 3\sqrt 5 }}{2}; + \infty } \right)\)
D. \(m \in \left[ {\frac{{ - 7 - 3\sqrt 5 }}{2};\frac{{ - 7 + 3\sqrt 5 }}{2}} \right]\)
Câu 9: Cho hàm số \(y = {x^3} + 3{x^2} + mx + m - 2\).Tìm m để hàm số có cực đại, cực tiểu nằm 2 phía trục hoành
A. \(m<3\) B. \(m>3\)
C. \(m=3\) D. \(m \ne 3\)
Câu 10: Cho hàm số \(y = - {x^3} + 3m{x^2} + 3\left( {1 - m} \right)x + {m^3} - {m^2}\). Phương trình đường thẳng đi qua các điểm cực đại, cực tiểu là:
A. \(y = 2x - {m^2}\) B. \(y = 2x + {m^2}\)
C. \(y = 2x + {m^2} - m\) D. \(y = 2x - {m^2} + m\)
----Để xem tiếp nội dung vui lòng xem online hoặc tải về----
Trên đây là phần trích dẫn đề thi học kỳ 1 môn Toán lớp 12. Để xem chi tiết nội dung đề thi, quý thầy cô cùng các em học sinh có thể chọn chức năng xem trực tuyến hoặc tài về máy. Ngoài ra, quý thầy cô và các em học sinh có thể tham khảo thêm một số đề thi khác tại website Chúng tôi.net