TRƯỜNG THPT NGUYỄN CHÍ THANH | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2018 -2019 |
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM: 6 điểm
(Làm phần này trước, sau 30 phút nộp phiếu trả lời trắc nghiệm cho giám thị)
Câu 1. Cho biểu đồ:
CƠ CẤU DOANH THU DU LỊCH LỮ HÀNH PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TÉ CỦA NƯỚC TA, NĂM 2010 VÀ NĂM 2016 (%)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi tỉ trọng trong cơ cấu doanh thu du lịch lữ hành phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2016 so với năm 2010?
A. Kinh tế ngoài Nhà nước giảm, kinh tế Nhà nước tăng.
B. Kinh tế Nhà nước giảm, kinh tế ngoài Nhà nước tăng.
C. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng, kinh tế Nhà nước tăng.
D. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm, kinh tế Nhà nước giảm.
Câu 2. Yếu tố tự nhiên nào quan trọng nhất dẫn đến sự khác nhau về phân bố cây chè và cây cao su ở nước ta?
A. Đất badan hoặc feralit. B. Chính sách.
C. Địa hình. D. Khí hậu.
Câu 3. Vùng có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất nước ta là
A. Duyên hải miền Trung. B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Tây Nguyên. D. Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận.
Câu 4. Khó khăn lớn nhất của nước ta về sản xuất cây công nghiệp lâu năm là
A. thời tiết, khí hậu biến đổi thất thường. B. đất đai bị xâm thực, xói mòn mạnh.
C. thị trường thế giới có nhiều biến động. D. mạng lưới cơ sở chế biến còn thưa thớt.
Câu 5. Về mặt tự nhiên, thuận lợi chủ yếu cho việc nuôi thuỷ sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. Cực Nam Trung Bộ là vùng biển sâu với nhiều loài cá, tôm, mực.
B. có ngư trường trọng điểm Hoàng Sa - Trường Sa.
C. hoạt động chế biến hải sản phát triển.
D. bờ biển có nhiều vụng, đầm phá.
Câu 6. Cơ cấu nông - lâm - ngư của vùng Bắc Trung Bộ theo hướng đông - tây theo thứ tự là
A. rừng ngập mặn, rừng chắn cát, nuôi thuỷ sản; cây hàng năm, chăn nuôi lợn, gia cầm; rừng, cây
công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn; rừng đầu nguồn.
B. rừng ngập mặn, rừng chắn cát, nuôi thuỷ sản; rừng, cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc
lớn; cây hàng năm, chăn nuôi lợn, gia cầm; rừng đầu nguồn.
C. rừng, cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn; rừng ngập mặn, rừng chắn cát, nuôi thuỷ
sản; cây hàng năm, chăn nuôi lợn, gia cầm; rừng đầu nguồn.
D. rừng ngập mặn, rừng chắn cát, nuôi thuỷ sản; rừng đầu nguồn; cây hàng năm, chăn nuôi lợn, gia
cầm; rừng, cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn.
Câu 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có giá trị sản xuất lớn nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Thái Nguyên. B. Việt Trì.
C. Hạ Long. D. Cẩm Phả.
Câu 8. Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, hai đô thị có quy mô dân số (năm 2007) lớn nhất ở
vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. Thái Nguyên, Việt Trì. B. Thái Nguyên, Hạ Long.
C. Việt Trì, Bắc Giang D. Lạng Sơn, Việt Trì.
Câu 9. Ngành nào sau đây không thuộc công nghiệp năng lượng?
A. Khai thác than. B. Lọc dầu.C. Nhiệt điện dầu. D. Nhiệt điện tuốc-bin khí
Câu 10. Phân bố công nghiệp chế biến thuỷ, hải sản nước ta chủ yếu dựa vào
A. chính sách Nhà nước. B. cơ sở vật chất- kĩ thuật tốt.
C. lực lượng lao động dồi dào. D. nguồn nguyên liệu tại chỗ.
Câu 11. Hạn chế lớn nhất đối với việc phát triển công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là
A. chất lượng nguồn lao động hạn chế. B. cơ sở vật chất - kĩ thuật chưa đồng bộ.
C. thiếu nguyên liệu. D. người dân thiếu kinh nghiệm.
Câu 12. Các khu công nghiệp nước ta tập trung phân bố chủ yếu ở
A. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Duyên hải miền Trung.
B. Đồng bằng sông Hồng, Duyên hải miền Trung, Trung du và miền núi phía Bắc.
C. Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ.
D. Trung du và miền núi phía Bắc, Đồng Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng.
Câu 13. Đồng bằng sông Hồng có tổng diện tích tự nhiên là 15 000km2, diện tích đất nông nghiệp chiếm 51,2%, trong đó 70% là đất phù sa màu mỡ. Hãy cho biết diện tích đất phù sa màu mỡ trong tổng diện tích đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là bao nhiêu km2?
A. 949. B. 5376.
C. 7680. D. 10 500.
Câu 14. Căn cứ vào trang 22 Atlat Địa lí Việt Nam, trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực
phẩm lớn nhất ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. Nha Trang. B. Đà Nẵng.
C. Hà Nội. D. Thành Phố Hồ Chí Minh.
Câu 15. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, các trung tâm công nghiệp ở vùng Bắc Trung Bộ
đều có ngành công nghiệp nào sau đây?
A. Sản xuất vật liệu xây dựng. B. Dệt may.
C. Cơ khí. D. Chế biến nông sản.
Câu 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây thuộc tỉnh Quảng Trị?
A. Đông Hà. B. Cửa Lò.
C. Hồng Lĩnh. D. Đồng Hới.
Câu 17. Căn cứ trang 19 Atlat Địa lí Việt Nam , năng suất lúa 2007 của tỉnh Long An là ...... tấn/ha.
A. 8,5. B. 6,5.
C. 2,0. D. 4,5.
Câu 18. Năm 2017 với số dân 93,7 triệu người, nước ta đã sản xuất ra được sản lượng lúa cả năm 42,84
triệu tấn và sản lượng lúa bình quân đầu người là ...... kg/ người.
A. 457. B. 512.
C. 45,7. D. 0,457.
Câu 19. Thành phố nào dưới đây hiện nay không có nhà ga đường sắt
A. Cần Thơ. B. Hải Phòng
C. Đà Nẵng. D. Hà Nội.
Câu 20. Trung du và miền núi Bắc Bộ có các loại khoáng sản nào sau đây?
A. Apatit, sắt, dầu mỏ. B. Than, sắt, đồng. C. Than, dầu mỏ, khí đốt. D. Đá vôi, cao lanh, khí đốt.
{-- xem đầy đủ nội dung ở phần xem online hoặc tải về --}
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung đề thi HK2 môn Địa lý lớp 12 năm 2018-2019 có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh lớp 12 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.