Sở Giáo Dục và Đào Tạo Trường THPT Lê Đại Thành | Đề kiểm tra Chương 8 Môn: Hóa học 12 Thời gian: 45 phút |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu 1. Trong dãy chuyển hóa sau có những có những phản ứng nào không thực hiện được? (mỗi mũi tên một phản ứng).
Al2O3→(1)NaAlO2→(2)Ca(AlO2)2→(3)Al(OH)3→(4)Al2S3→(5)Al(OH)3" id="MathJax-Element-1-Frame" role="presentation" tabindex="0">Al2O3 (1) → NaAlO2 (2) → Ca(AlO2)2 (3) → Al(OH)3 (4) → Al2S3 (5) → Al(OH)3
A. (2), (4), (5). B. (1), (5).
C. (2), (4). D. (3), (1).
Câu 2. Phản ứng nào sau đây viết sai? (không xét đến cân bằng)
(1)Fe+HCl→FeCl3+H2(2)Fe+HNO3→Fe(NO3)3+3H2(3)Fe2O3+H2SO4→Fe2(SO4)3+SO2+H2O(4)Fe+CuCl2→FeCl3+Cu" id="MathJax-Element-2-Frame" role="presentation" tabindex="0">(1) Fe + HCl → FeCl3 + H2
(2) Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + 3H2
(3) Fe2O3 + H2SO4→ Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
(4) Fe + CuCl2 → FeCl3 + Cu
A. (1), (2) sai. B. (1), (2), (4) sai.
C. (3) sai. D. Tất cả đều sai.
Câu 3. Kim loại nào không tan trong dung dịch H2SO4" id="MathJax-Element-3-Frame" role="presentation" tabindex="0">H2SO4" id="MathJax-Element-4-Frame" role="presentation" tabindex="0">H2SO4
A. Cr. B. Cu. C. Ni. D. Pb.
H2SO4" role="presentation" tabindex="0">" role="presentation" tabindex="0">
Câu 4. Ngâm một đinh sắt (dư) vào dung dịch AgNO3" id="MathJax-Element-5-Frame" role="presentation" tabindex="0">AgNO3" id="MathJax-Element-6-Frame" role="presentation" tabindex="0">HNO3" id="MathJax-Element-7-Frame" role="presentation" tabindex="0">AgNO3
A. Tăng 2,8 gam B. Giảm 11,8 gam.
C. Giảm 10,4 gam. D. Giảm 8 gam.
Câu 5. Trường hợp nào không gây nhiễm độc chì Pb?
A. Hít phải khói thải xe chạy xăng pha Pb(C2H5)4" id="MathJax-Element-8-Frame" role="presentation" tabindex="0">Pb(C2H5)
B. Vỏ đồ hộp hàn bằng chì
C. Ăn cá, tôm... nhiễm chì.
D. Tật xấu: ngậm đầu bút chì.
AgNO3" role="presentation" tabindex="0">" role="presentation" tabindex="0">" role="presentation" tabindex="0">
Câu 6. Trong khi ghi chép kết quả phân tích một dung dịch chứa: K+;Fe3+;Cl;NO3−;Ag+" id="MathJax-Element-9-Frame" role="presentation" tabindex="0">K+; Fe3+; Cl-; NO−3; Ag+
K+;Fe3+;Cl;NO3−;Ag+" role="presentation" tabindex="0">
A.Cl−." id="MathJax-Element-10-Frame" role="presentation" tabindex="0">A.Cl−." id="MathJax-Element-11-Frame" role="presentation" tabindex="0">Fe3+
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm)
1. Chất bột màu lục A thực tế không tan trong dung dịch axit loãng và dung dịch kiềm loãng. Nấu chảy A với kiềm có mặt không khí thu được chất B có màu vàng, dễ tan trong nước. B tác dụng với axit chuyển thành chất C có màu da cam. C bị lưu huỳnh khử thành chất A, tác dụng với axit clohiđric thu được khí clo. Viết các phương trình phản ứng minh họa.
A.Cl−." role="presentation" tabindex="0">Fe2+" role="presentation" tabindex="0">
2. Cho riêng rẽ một mẩu gang và một mẩu thép cùng khối lượng vào 2 cốc dung dịch H2SO4" id="MathJax-Element-15-Frame" role="presentation" tabindex="0">H2SO4 loãng dư. So sánh thể tích H2" id="MathJax-Element-16-Frame" role="presentation" tabindex="0">H2 thoát ra trong hai trường hợp và giải thích.
Câu 2. (3 điểm)
H2SO4" role="presentation" tabindex="0">H2" role="presentation" tabindex="0">
1. Khí N2" id="MathJax-Element-17-Frame" role="presentation" tabindex="0">N2 lẫn tạp chất CO,CO2" id="MathJax-Element-18-Frame" role="presentation" tabindex="0">CO,CO2. Trình bày phương pháp hóa học để loại bỏ tạp chất.
N2" role="presentation" tabindex="0">CO,CO2" role="presentation" tabindex="0">
2. Pha loãng 30 ml dung dịch H2SO4" id="MathJax-Element-19-Frame" role="presentation" tabindex="0">H2SO4 chưa biết nồng độ thành 100 ml. Chuẩn độ 30ml dung dịch sau khi pha loãng đã dùng hết 30 ml dung dịch NaOH 0,01M. Chất chỉ thị là phenolphtalein. Nêu hiện tượng xảy khi dừng chuẩn độ và tính nồng độ dung dịch H2SO4" id="MathJax-Element-20-Frame" role="presentation" tabindex="0">H2SO4 ban đầu.
3. Cho các chất sau; DDT, dầu hỏa, heroin, nicotin, cloramin – B, đioxin, mazut, tamiflu.
Hãy sắp xếp các chất trên theo nhóm: dược phẩm, nhiên liệu, chất gây nghiện, chất độc.
Câu 3. (2 điểm).
Một hỗn hợp Fe và kim loại M (có số oxi hóa không đổi), có tỷ lệ nFenM=14" id="MathJax-Element-21-Frame" role="presentation" tabindex="0">nFe : nM = 1/4
Nếu hòa tan hết hỗn hợp này trong axit HCl thì thu được 15,68 lít H2." id="MathJax-Element-22-Frame" role="presentation" tabindex="0">H2.
H2SO4" role="presentation" tabindex="0">H2SO4" role="presentation" tabindex="0">
Nếu cho cùng lượng hỗn hợp kim loại trên tác dụng hết với Cl2" id="MathJax-Element-23-Frame" role="presentation" tabindex="0">Cl2 thì phải dùng 16,8 lít Cl2." id="MathJax-Element-24-Frame" role="presentation" tabindex="0">Cl2.
Cl2" role="presentation" tabindex="0">
1. Tính thể tích khí Cl2" id="MathJax-Element-25-Frame" role="presentation" tabindex="0">Cl2 đã tham gia phản ứng với kim loại M.
2. Nếu biết khối lượng M trong hỗn hợp là 10,8 gam thì M là kim loại nào? Các thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
...
Trên đây là phần trích dẫn nội dung Đề kiểm tra 45 phút Chương 8 môn Hóa 12 - Trường THPT Lê Đại Thành, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy.
Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!