TRƯỜNG THPT LÊ THI HỒNG GẤM | ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ 2 LỚP 12 MÔN HÓA HỌC |
ĐỀ 1:
Câu 1: Metyl acrylat có công thức cấu tạo thu gọn là
A. CH2=CHCOOCH3 B. CH3COOCH3
C. CH2=CH COOC2H5 D. CH2=C(CH3) COOCH3
Câu 2: Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu este đồng phân của nhau?
A. 2 ; B. 3 ; C. 5. D. 4 ;
Câu 3: Hợp chất nào dưới đây có tính bazơ yếu nhất?
A. Anilin B. Metylamin C. Amoniac D. Đimetylamin
Câu 4: Chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là :
A. propen. B. isopren. C. toluen D. stiren
Câu 5: Axit aminoaxetic (H2NCH2COOH) tác dụng được với dung dịch
A. NaOH. B. Na2SO4 . C. NaNO3 . D. NaCl.
Câu 6: Polipeptit [-NH-CH(CH3)-CO-]n là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng
A. valin B. glixin C. alanin D. anilin
Câu 7: Khi thuỷ phân lipit trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và
A. ancol đơn chức. B. glixerol. C. phenol. D. este đơn
Câu 8: Metyl propionat là tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo
A. HCOOC3H7 B. C2H5COOH C. C2H5COOCH3 D. C3H7COOH
Câu 9:Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 10: Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C3H9N là
A. 2 B. 3 C. 5 D. 4
Câu 11: Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thường có công thức chung là
A. R(OH)x(CHO)y B. CxHyOz C. Cn(H2O)m D. CnH2O
Câu 12: Xenlulozơ thuộc loại
A. polime B. polisaccarit C. đisaccarit D. monosaccarit
Câu 13: Công thức cấu tạo của glyxin là:
A. CH3 – CH2 – COOH B. H2N – CH2 – CH2 - COOH
C. H2N– CH2 – COOH D. CH3 – CH2 – CH2 – COOH.
Câu 14: Chất không tham gia phản ứng thủy phân là
A. Xenlulozơ B. Fructozơ C. Tinh bột. D. Saccarozơ
Câu 15: Chất nào sau đây tham gia phản ứng tráng bạc ?
A. tinh bột B. saccarozơ C. xenlulozơ D. glucozơ
Câu 16:Đun một lượng dư axít axetit với 13,80 gam ancol etylic (có axit H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng dừng lại thu được 11,00 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
A. 75,0 % B. 41,67 % C. 60,0 % D. 62,5 %
Câu 17: Để sản xuất 0,5 tấn xenlulozơ trinitrat thì khối lượng xenlulozơ cần dùng là: (biết hiệu suất phản ứng đạt 88%)
A. 309,9kg B. 390,9kg C. 408kg D. 619,8kg
Câu 18: Thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z , trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 bằng 23. Tên của X là
A. metyl propionat B. propyl fomiat C. etyl axetat D. metyl axetat
Câu 19: Để trung hòa 50 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 23,6% cần dùng 200ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
A. C3H9N. B. CH5N. C. C2H7N. D. C3H7N.
Câu 20: Cho 7,4 gam 1 este no đơn chức tác dụng vừa đủ 100ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được 4,6 gam ancol. Tên gọi của este đã dùng là
A. metyl fomat B. etyl axetat C. etyl fomat D. metyl axetat
Câu 21: Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 (dư) tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là
A. 48. B. 58. C. 30. D. 60.
Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn 3,3 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam nước. Công thức phân tử của X là
A. C5H8O2. B. C4H8O2. C. C3H6O2. D. C2H4O2 .
Câu 23: Thủy phân hoàn toàn 17,6 gam một este đơn chức mạch hở X với 100ml dung dịch KOH 2M (vừa đủ) thu được 9,2 gam một ancol Y. Tên gọi của X là?
A. Etylfomat B. Etylpropionat C. Etylaxetat D. Propylaxetat
Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn 5,9 gam một hợp chất hữa cơ đơn chức X, thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) , 1,12 lít N2 (đktc) và 8,1 gam H2O . Công thức của X là
A. C3H9N B. C3H5NO3 C. C3H6O D. C3H7NO2 .
Câu 25:Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 18,38 gam. B. 16,68 gam. C. 17,80 gam. D. 18,24 gam.
Câu 26:Khi thủy phân vinyl axetat trong môi trường axit thu được
A. axit axetic và axetilen B. axit axetic và anđehit axetic
C. axit axetic và ancol etylic D. axit axetic và ancol vinylic.
Câu 27:Chất nào trong các chất sau là hợp chất đa chức ?
A. H2N – CH2 – COOH B. HOCH2 – CHOH – CH = O
C. HOCH2 – CHOH – COOH D. HOCH2 – CHOH – CH2OH
Câu 28:Phát biểu nào sau đây là không đúng
A. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
B. Chất béo là este của glixerol và axit cacboxylic mạch cacbon dài, không phân nhánh.
C. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
D. Chất béo không tan trong nước.
Câu 29: Để phân biệt các dung dịch glucozơ, saccarozơ và anđehit axetic có thể dùng dãy chất nào sau đây làm thuốc thử ?
A. HNO3 và AgNO3/NH3 ; B. AgNO3/NH3 và NaOH.
C. Nước brom ; D. Cu(OH)2 và AgNO3/NH3 ;
Câu 30: Nhóm vật liệu nào được chế tạo từ polime thiên nhiên ?
A. Cao su isopren, Tơ visco, nilon – 6 , keo dán gỗ;
B. Nhựa bakelit, tơ tằm, tơ axetat.
C. Tơ visco, tơ tằm, cao su buna, keo dán gỗ;
D. Tơ visco, tơ tằm, phim ảnh;
Câu 31: Phản ứng nào sau đây chuyển hoá glucozơ và fructozơ thành một sản phẩm duy nhất
A. Phản ứng với Cu(OH)2 B. Phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3
C. Phản ứng với Na D. Phản ứng với H2/Ni, t0
Câu 32: Cho sơ đồ chuyển hoá: Tinh bột → X → Y → axit axetic.
X và Y lần lượt là
A. ancol etylic, anđehit axetic . B. glucozơ, ancol etylic.
C. glucozơ, etyl axetat . D. mantozơ, glucozơ.
Câu 33: Tơ nào sau đây cùng loại với len
A. Bông B. Capron C. Visco D. Xenlulozơ axetat
Câu 34: Khi phân tích cao su thiên nhiên ta thu được monome có công thức tương tự như
A. Butadien-1,3 B. Propilen. C. Butilen D. Isopren
Câu 35: Tính chất nào sau đây không phải của glucozơ:
A. Lên men tạo thành ancol etylic. B. Đime hoá tạo đường saccarozơ.
C. Tham gia phản ứng tráng gương D. Pứ với Cu(OH)2 t0 thường tạo dd màu xanh.
Câu 36: Một cacbohiđrat X có công thức đơn giản nhất là CH2O. Cho 18 gam X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (dư, đun nóng) thu được 21,6 gam bạc kim loại. Công thức phân tử của X là
A. C12H22O11. B. C6H12O6. C. (C6H10O5)n . D. C5H10O5.
Câu 37: Thủy phân 0,1mol CH3COOC6H5 trong dung dịch có chứa 0,2mol NaOH . Sau phản ứng ta thu được :
A. 0,1mol CH3COONa ; 0,1mol C6H5OH B. 0,1mol CH3COONa ; 0,1mol C6H5ONa
C. 0,1mol CH3COONa ; 0,2mol C6H5ONa D. 0,1mol CH3COOH ; 0,1mol C6H5ONa
Câu 38: Hỗn hợp X gồm saccarozơ và glucozơ cùng số mol được đun nóng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 3,0 gam Ag. Nếu thủy phân hoàn toàn hỗn hợp rồi mới cho sản phẩm thực hiện phản ứng tráng bạc thì lượng Ag tối đa có thể thu được là
A. 9,0 gam. B. 4,5 gam. C. 3,0 gam. D. 6,0 gam.
Câu 39: Cho 0,15 mol axit glutamic vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là:
A. 0,55. B. 0,70. C. 0,50. D. 0,65.
Câu 40: Cho 2,76 gam chất hữu cơ A chứa C, H, O tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô thì phần bay hơi chỉ có nước, phần chất rắn khan còn lại chứa hai muối của natri chiếm khối lượng 4,44 gam. Nung nóng hai muối này trong oxi dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, ta thu được 3,18 gam Na2CO3 2,464 lít khí CO2 (đktc) và 0,9 gam nước. Biết công thức đơn giản cũng là công thức phân tử.
Công thức cấu tạo thu gọn của A là:
A. C6H5COOH B. HCOOC6H5 C. HCOOC6H4OH D. CH3COOC2H5
ĐỀ 2:
Câu 1: Metyl axetat có công thức là:
A. CH3COOCH3 B. C2H5COOCH3 C. HCOOC2H5 D. CH3COOCH=CH2
Câu 2: Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5 là:
A. Triolein B. Tristearin C. Tripanmitin D. stearic
Câu 3: Hai chất đồng phân của nhau là:
A. Glucozơ và mantozơ. B. Fructozơ và glucozơ.
C. Fructozơ và mantozơ. D. Saccarozơ và glucozơ.
Câu 4: Công thức cấu tạo của xenlulozơ là:
A. [C6H5O2(OH)3]n B. [C6H7O2(OH)3]n C. [C6H7O3(OH)3]n D. [C6H8O2(OH)3]n
Câu 5: Khi thủy phân saccarozơ trong môi trường axit vô cơ, đun nóng thì thu được
A. Ancol etylic. B. Glucozơ và fructozơ.
C. Glucozơ. D. Fructozơ.
Câu 6: Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là:
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Câu 7: Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là:
A. Cu(OH)2 B. Dung dịch brom.
C. Dung dịch AgNO3 trong NH3 D. Quỳ tím
Câu 8: Chất làm giấy quỳ tím ẩm chuyển thành màu xanh là:
A. H2N-CH2-COOH B. CH3NH2 C. C6H5NH2 D. CH3COOH
Câu 9: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất CH3–CH(CH3)–NH2?
A. Metyletylamin. B. Etylmetylamin. C. Isopropanamin. D. Isopropylamin.
Câu 10: Số đồng phân amin có công thức phân tử C3H9N là:
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
...
Trên đây là phần trích dẫn Đề thi cuối HK2 môn Hóa 12 năm 2019 - Trường THPT Lê Thị Hồng Gấm (2 đề), để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy.
Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!