Đề ôn thi học kì 2 môn Vật lý 11 năm 2018 - Đề số 1

Mời các em cùng xem Video Ôn tập học kì 2 môn Vật lý 11 của thầy Thân Thanh Sang hoặc Hướng dẫn giải đề thi Học kì 2 Lý 11  để đạt được kết quả tốt nhất các em nhé! smiley

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA VẬT LÝ 11

ĐỀ ÔN THI HỌC KÌ 2 NĂM 1018

ĐỀ SỐ 1

 

I. PHẦN CHUNG (7,5 điểm) (Dành cho tất cả các lớp)

Câu 1 (2,5 điểm):

- Phát biểu định luật khúc xạ ánh sáng và ghi biểu thức của định luật.

- Bài toán: Cho hai môi trường trong suốt có chiết suất n1, n2 (n2 < n1). Biết n1 + n2 = 2,9. Tia sáng truyền từ môi trường chiết suất n1 tới mặt phân cách và hợp với mặt phân cách góc 600. Chiết suất tỉ đối của môi trường chứa tia tới đối với môi trường chứa tia khúc xạ là 1,21. Tính góc hợp bởi tia phản xạ và tia khúc xạ.

Câu 2 (2đ): Cho chiết suất của không khí là 1 và chiết suất của thủy tinh là

            a/. Chiếu tia sáng từ không khí vào thủy tinh, với tia tới hợp với mặt phân cách góc 300. Tìm góc hợp bởi hướng của tia tới và tia khúc xạ.

            b/. Tia sáng đi từ môi trường nào tới môi trường nào, với góc tới nhỏ nhất bằng bao nhiêu để không có tia ló ra khỏi mặt phân cách giữa hai môi trường?

Câu 3 (3điểm): Thấu kính  rìa dày có độ tụ 5 điôp Đặt vật sáng AB  vuông góc với trục chính, A trên trục chính của thấu kính ,thấy có  ảnh  A’B’ cao bằng nửa vật AB .

  1. Thấu kính gì? tiêu cự bằng bao nhiêu?
  2. Xác định vị trí vật và ảnh?
  3.  Phải dời vật một đoạn bằng bao nhiêu,theo chiều nào để có ảnh bằng 1/3 vật?

II. PHẦN RIÊNG ( 2,5 điểm) 

Câu 4 (2,5 điểm): (Dành cho các lớp 11A4, 11A5, 11A6, 11A7)

- Thế nào là hiện tượng phản xạ toàn phần? Ghi công thức tính góc giới hạn phản xạ toàn phần với hai môi trường trong suốt có chiết suất n1 và n2 (n1 > n2).

- Bài toán: Cho lăng kính ABC đặt trong không khí và tia sáng tới lăng kính như hình vẽ. Tìm giá trị chiết suất của lăng kính để tia sáng phản xạ toàn phần tại mặt BC.

Câu 5: (2,5 điểm) (Dành cho các lớp 11A1, 11A2, 11A3)

Một người khi không đeo kính có thể nhìn rõ được các vật cách mắt từ 12cm đến 50cm.

a/ Mắt người đó bị tật gì? Vì sao? Tính độ tụ của kính trên (kính đeo sát mắt).

b/  Khi đeo kính trên, người này có thể nhìn rõ được vật đặt cách mắt gần nhất bao nhiêu?

------------------ Hết -----------------

 

 

HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ ÔN THI HỌC KÌ 2 VẬT LÝ 11

ĐỀ SỐ 1

Câu 1 (2,5đ):

- Ý 1   (0,5đ)

- Ý 2   (0,5đ)

- Biểu thức    (0,25đ)

- Bài toán

      \(\left\{ \begin{array}{l}
{n_1} = 1,59\\
{n_2} = 1,31
\end{array} \right.\)

  r = 38,860    (0,25đ)

  Góc hợp bởi tia phản xạ và tia khúc xạ là 113,140       (0,5đ)

Câu 2: 2đ

            a/. Tính góc hợp bởi hướng của tia tới và tia khúc xạ

                        Ta có:  n1.sini = n2.sinr

                                    1.sin60 = \(\sqrt 3 \).sinr        =>        r = 300                                       0,5đ

            => Góc hợp bởi hướng của tia tới và tia khúc xạ: D = i – r = 60 – 30 = 300.                        0,5đ

            b/.        Đi từ thủy tinh → không khí                                                                          0,5đ

                        i \( \ge {i_{gh}}\)

                        Ta có: sinigh = \(\frac{1}{n} = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\) 

=> igh = 35,260. => i 35,260 => imin = 35,260           0,5đ

Câu 3

(3đ)

 

  1. + Thấu kính rìa dày là TKPK nên f = 1/D = - 0,2m= - 20cm

b)  +  Mặt khác  -d/ / d  =  ½   suy ra :  d =  -1/2 .d (1)

             + Mà \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}}\) (2)

             + Thế (1) vào (2) suy ra: d = 20 cm, d’ = -10 cm

       c)+ Ta có : -d/sau /dsau  = 1/3 suy ra : d/s = -ds/3  (3)

+ Mà   1/ds + 1/ ds  = 1/f  (4)

+ Thế (3) vào (4) suy ra : ds = 40cm

+ vậy phải dời vật ra xa kính một đoạn: s = ds –d = 40-20= 20cm

0,5

0,5

0,5

0,5

0,25

0,25

0,25

0,25 đ

 

 

Câu 4 (2,5đ): 

 

Câu 5 (2,5đ): 

 

 

{-- xem đầy đủ nội dung ở phần xem online hoặc tải về --}

 

Trên đây là trích đoạn một phần nội dung Đề ôn thi học kì II môn Vật Lý 11 ( Đề số 1) có đáp án và barem hướng dẫn chấm thi chi tiết

Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt ! 

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?