ĐỀ ÔN LUYỆN BỒI DƯỠNG HSG MÔN SINH HỌC 9 NĂM 2020
ĐỀ SỐ 1:
Câu 1: Thế nào là thường biến? Hãy phân biệt thường biến với đột biến?
Câu 2: Vì sao tự thụ phấn hoặc giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hoá ở nhiều loài nhưng không gây ảnh hưởng ở một số loài khác?
Câu 3: Hãy giải thích sơ đồ sau:
ADN→ mARN→ Prôtêin→ Tính trạng
Câu 4: Hội chứng Đao là gì? Vẽ sơ đồ minh hoạ và giải thích.Vì sao phụ nữ không nên sinh con ở độ tuổi ngoài 35
Câu 5: Ở thế hệ P lai hai cây đậu Hà lan, thu được F1.Cho F1 giao phấn với F1 F2 thu được : 7206 hạt vàng trơn , 2398 hạt vàng nhăn,2403 hạt xanh trơn và 799 hạt xanh nhăn.
a) Hãy biện luận và lập sơ đồ lai từ F1 đến F2.
b) Từ đó suy ra kiểu gen,kiểu hình của bố mẹ đem lai. Lập sơ đồ minh họa.
ĐÁP ÁN
Câu 1:
Phân biêt thường biến và đột biến:
| Thường biến | Đột biến |
Khái niệm | -Là những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen | Là những biến đổi về vật chất di truyền (ADN hoặc NST) |
Nguyên nhân | -Do điều kiện sống của môi trường thay đổi | Do những tác nhân trong hay ngoài tế bào. |
Tinh chất | -Là biến dị không di truyền được -Xuất hiện đồng loạt theo hướng xác định-Có lợi | -Là biến dị di truyền được. -Xuất hiện riêng lẽ, không xác định-Có lợi, có hại hoặc trung tính. |
Vai trò | Giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường. | Tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá. |
Câu 2:
- Tự thụ phấn và giao phối gần qua nhiều thế hệ →Tỉ lệ thể dị hợp giảm,tỉ lệ thể đồng hợp tăng trong đó có đồng hợp lặn gây hại→Thoái hoá giống.
- Một số loài tự thụ phấn hay giao phối gần không gây thoái hoá vì chúng mang những cặp gen đồng hợp không gây hại.
Câu 3:
+ ADN là khuôn mẫu →mARN.
+ mARN là khuôn mẫu →Prôtêin.
+ Prôtêin tương tác với môi trường →Tính trạng.
- Bản chất:
+Trình tự Nuclêôtit/ADN →trình tự Nuclêôtit/mARN→trình tự axit amin/phân tử Prôtêin.Prôtêin tham gia cấu trúc và hoạt động sinh lý→tính trạng.
Câu 4:
- Bệnh Đao là hội chứng do đột biến di bội.Người bệnh có 3 NST ở cặp NST 21.
Sơ đồ : Xét ở cặp NST 21
P: 2NST cặp 21 x 2NST cặp 21
Gp : 2NST cặp 21( giao tử đột biến) 1NST cặp 21
F : 3 NST 21 (Ba nhiễm)
Ngoài 35 tuổi phụ nữ không nên sinh con vì: Con sinh ra dễ mắc các bệnh và tật di truyền,đặc biệt là nguy cơ mắc bệnh Đao rất lớn.
Câu 5:
a ) Xét từng cặp tính trạng:
+ Vàng/Xanh =3/1 ,suy ra hạt vàng trội hơn hạt xanh
Quy ước : A: hạt vàng, a:hạt xanh.
+Trơn/ Nhăn= 3/1,suy ra hạt trơn trội hơn hạt nhăn
Quy ước: B : hạt trơn, b: hạt nhăn.
+F2 thu được theo tỉ lệ các tính trạng là 9:3:3:1 suy ra F2 có 16 kiểu gen→F1 cho 4 giao tử→ F1dị hợp hai cặp gen.(AaBb)
Sơ đồ lai:
F1xF1 : AaBb x AaBb
GF1: AB,Ab,aB,ab AB,Ab,aB,ab
F2 : 9A-B-(9hạt vàng trơn)
3A-bb(3hạt vàng nhăn)
3aaB-(3 hạt xanh trơn)
1aabb(1 hạt xanh nhăn)
b) F1 có kiểu gen AaBb(vàng trơn)→P phải thuần chủng 2 cặp gen.
Có 2 trường hợp xảy ra:
TH1 : AABB x aabb
TH2 : Aabb x aaBB
--------------------------------0.0------------------------------
ĐỀ SỐ 2:
Câu 1. Quá trình thu nhận kích thích của sóng âm diễn ra như thế nào để giúp ta nhận biết và phân biệt âm thanh?
Câu 2. Hãy nêu các biện pháp và giải thích vì sao phải giữ gìn vệ sinh tai?
Câu 3So sánh động mạch và tĩnh mạch (ở người) về cấu tạo và chức năng.
Câu 4. Kĩ thuật cấy gen là gì ? Nội dung của kĩ thuật cấy gen?
Câu 5. Vì sao nói Chuyển Hoá vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự sống?
Câu 6.Trên con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng về tim thì gan có vai trò như thế nào?
Câu 7. Nêu nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá và hiện tượng ưu thế lai
Câu 8. Đem giao phối ruồi giấm đực thân màu xám, cánh thẳng với hai ruồi giấm cái:
a) Với ruồi giấm cái thứ nhất thân màu xám, cánh cong, thu được ở F1:
150 con thân màu đen, cánh thẳng; 149 con thân màu đen, cánh cong; 437 con thân màu xám, cánh thẳng; 445 con thân màu xám, cánh cong.
b) Với ruồi giấm cái thứ hai thân màu xám, cánh thẳng, thu được ở F1:
340 con thân màu xám, cánh thẳng; 120 con thân màu xám, cánh cong.
Hãy giải thích kết quả trên và viết sơ đồ lai. Cho biết các cặp gen quy định các cặp tính trạng tương phản nằm trên các cặp nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thờng khác nhau.
Câu 9. Ở người: Gen A quy định tóc thẳng, gen a quy định tóc xoăn; Gen B quy định mắt xanh, gen b quy định mắt đen. Các gen này đèu phân ly độc lập với nhau.
Bố có tóc xoăn, mắt đen thì Mẹ phải có kiểu gen AABB để con sinh ra đề có tóc thẳng, mắt xanh. Hãy giải thích vì sao ?
ĐÁP ÁN
Câu 1
- Sóng âm từ bên ngoài vào vành tai qua ống tai vào màng nhĩ, làm rung màng nhĩ và được chuỗi xương tai khuyếch đại ở cửa bầu dục thì là rung động ngoại dịch và truyền sang nội dịch.
- Các dây tương ứng trong màng cơ sở cũng rung động và kích thích các tế bào thụ cảm thính giác làm xuất hiện một xung thần kinh truyền theo giây thính giác lên vỏ não (vùng thính giác) làm ta nhận biết và phân biệt được các âm
Câu 2
- Bảo vệ màng nhĩ không bị tổn thương, không dùng vật nhọn để ngoáy tai: Vì màng nhĩ mỏng dễ bị thủng, có tác dụng truyền sóng âm.
- Phải giữ gìn tai sạch bằng cách lau tai hằng ngày khi rửa mặt, thỉnh thoảng dung tăm quấn bông để lau ống tai. Vì thành ống tai có tuyến ráy tiết dịch keo dính và lông bao phủ, có tác dụng giữ bụi bặm và sâu bọ …, vệ sinh ống tai để sóng âm truyền được tốt.
- Tránh làm việc ở những nơi có tiếng động mạnh. Vì làm giảm tính đàn hồi của màng nhĩ.
- Hạn chế dùng thuốc kháng sinh. Vì đây là nguyên nhân gây ù tai, điếc tai.
Câu 3
-Giống nhau:
+ Đều cấu tạo 3 lớp: màng trong, mô liên kết và lớp cơ
+ Tham gia vận chuyển máu
-Khác nhau:
Động mạch:
+ Cấu tạo thành dày, nhiều sợi đàn hồi.
+ Vận chuyển máu từ tim đến các cơ quan.
Tĩnh mạch:
+ Cấu tạo thành mỏng, ít sợi cơ, ít đàn hồi.
+ Vận chuyển máu từ các cơ quan vào tim.
Câu 4
- Kĩ thuật cấy gen. Nội dung của kĩ thuật cấy gen.
+ Kĩ thuật cấy gen: là tổng hợp những phương pháp tác động định hướng lên ADN
+ cho phép chuyển thông tin di truyền từ cá thể của một loài sang cá thể loài khác
- Nội dung cấy gen: Phương pháp tách AND trên NST tế bào cho và tách phân tử AND dùng làm thể truyền từ vi rut hoặc vi khuẩn.
- Phương pháp tạo nên AND tái tổ hợp (AND lai) bằng cách cắt và nối AND của tế bào cho vào AND của thể truyền ở những điểm xác định.
- Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận và tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.
- ADN tái tổ hợp tế bào nhận và sẽ tự nhân đôi và truyền qua các thế hệ tế bào nhờ cơ chế tự phân bào và tự tổng hợp ra loại Prôtein do đoạn ADN của tế bào cho mã hoá.
Câu 5
Chuyển hoá vật chất và năng lượng gồm hai quá trình: Đồng hoá và dị hoá. Đây là hai mặt đối lập nhưng thống nhất với nhau và là bản chất của sự sống
Đồng hoá là quá trình tổng hợp từ các chất đơn giản thành các chất phức tạp đặc trưng cho cơ thể và tích luỹ năng lượng.
Dị hoá là quá trình phân giải các chất phức tạp thành các sản phẩm đơn giản và giải phóng năng lượng cung cấp cho cơ thể hoạt động.
Câu 6
- Vai trò của gan trong việc vận chuyển chất dinh dưỡng về tim
+ Điều hoà nồng độ dường trong máu. lượng Glucô trong cơ thể dư thừa được gan biến đổi thành Glycogen dự trữ.
+ duy trì nồng độ lượng Glucô trong máu ổn định 0,12g/lit. Ngoài ra còn giải độc cho cơ thể.
Câu 7
- Nguyên nhân thoái hoá: Do sự thụ phấn hoặc giao phối gần (giao phối cận huyết) nên qua thế hệ tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm, đồng hợp tử tăng trong đó có cả kiểu gen đồng hợp tử lặn biểu hiện nhiều tính trạng xấu gây hiện tượng thoái hoá.
- Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai: Cơ thể con tập hợp các gen trội của bố và mẹ, mang nhiều kiểu gen dị hợp nên biểu hiện nhiều tính trạng tốt hơn so với bố mẹ.
Câu 8
Trường hợp 2: - Xét tính trạng hình dạng cánh: \(\frac{{Thang}}{{cong}} = \frac{{340}}{{120}} = \frac{3}{1}\)
Đây là kết quả của phép lai phân tính, theo định luật 2 của menđen suy ra tính trạng cánh thẳng là tính trạng trội, cánh cong là tính trạng lặn.
Quy ước gen: B: cánh trắng; b: cánh cong
Kiểu gen của P là Bb x Bb
Trường hợp 1: - Xét tính trạng màu sắc thân: \(\frac{{Xam}}{{den}} = \frac{{437 + 445}}{{150 + 149}} = \frac{3}{1} = 3\)
Đây là kết quả của phép lai phân tính, theo định luật 2 của menđen suy ra tính trạng màu xám là tính trạng trội, thân màu đen là tính trạng lặn.
Quy ước gen: A: cánh trắng; a: cánh cong
Kiểu gen của P là Aa x Aa
Trường hợp 1: - Xét tính trạng hình dạng cánh: \(\frac{{Thang}}{{Cong}} = \frac{{437 + 150}}{{445 + 149}} = \frac{1}{1} = 1\)
Đây là kết quả của phép lai phân tính suy ra kiểu gen của P là Bb x bb
Kiểu gen của ruồi đực thân xám cánh thẳng là: AaBb.
Kiểu gen của ruồi cái thân xám cánh cong là: Aabb.
Sơ đồ lai:
P Ruồi đực thân xám cánh thẳng x ruồi cái thân xám cánh cong
AaBb Aabb
Gp AB, Ab, aB, ab Ab, ab
F1
| AB | Ab | aB | ab |
Ab | AABb | Aabb | AaBb | Aabb |
Ab | AaBb | Aabb | aaBb | aabb |
Kiểu gen: 1AABb : 2AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
Kiểu hình: 3 thân xám cánh thẳng : 3 thân xám cánh cong
1 thân đen cánh thẳng : 1 thân đen cánh cong
Trường hợp 2: - Xét tính trạng màu sắc thân:
P ruồi đực thân xám x ruồi cái thân xám => F1: 100% thân xám
Kiểu gen của ruồi đực AaBb (trường hợp 1)
Kiểu gen của ruồi cái thân xám cánh thẳng là: AABb
Sơ đồ lai:
P Ruồi đực thân xám cánh thẳng x ruồi cái thân xám cánh thẳng
AaBb AABb
Gp AB, Ab, aB, ab AB, Ab
F1
| AB | Ab | aB | ab |
AB | AABB | AABb | AaBB | AaBb |
Ab | AABb | AAbb | AaBb | Aabb |
Kiểu gen: 1AABB : 2AaBb : 2AABb : 1AAbb : 1AaBB : 1Aabb
Kiểu hình: 3 thân xám cánh thẳng : 1 thân xám cánh cong
Câu 9
Giải thích: Vì bố có kiểu gen: aabb (tóc xoăn, mắt đen), mà sinh con ra có tóc thẳng, mắt xanh thì phải có kiểu gen AaBb => Nên mẹ phải có kiểu gen AABB (theo định luật đồng tính của Menđen)
P AABB x aabb
Gt AB ab
F1: AaBb (tóc xoăn, mắt xanh)
---
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: