PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÙ NINH
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2018-2019
Môn: Sinh học
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (4 đ)
Một gen có tổng số A và một loại nuclêôtít khác là 40% tổng số nuclôtít của gen, gen này có tổng số liên kết hiđrô là 3900. Mạch 1 của gen có 250 A và 400 G. Phân tử mARN tổng hợp từ mạch 1 cho 10 ribôxôm trượt qua 1 lần để tổng hợp chuỗi axít amin
a/ Tính số nuclêôtít mỗi loại của gen và mARN tổng hợp từ mạch 1
b/ Tính tổng số axít amin trong các chuỗi axít amin hoàn chỉnh được hình thành
c/ Tính số nuclêôtít từng loại trong các bộ ba đối mã của tARN tham gia vào quá trình tổng hợp chuỗi a xít amin nói trên. Biết bộ ba kết thúc trên mARN là UAA
Câu 2: (6 đ)
Ở một loài thực vật, khi cho lai 2 giồng Thuần chủng tương phản là Hạt vàng, vỏ nhăn và hạt xanh, vỏ trơn thu được F1 đồng loạt hạt vàng, vỏ trơn. Khi cho F1 giao phấn với một thứ đậu khác (có 1 cặp gen dị hợp) thu được F2 có 304 hạt vàng trơn, 301 hạt vàng nhăn, 101 hạt xanh trơn và 97 hạt xanh nhăn
a/ Biện luận vĩnhác định kiểu gen và kiểu hình của cá thể lai với F1
b/ Viết sơ đồ lai từ P -> F2
c/ Cho F1 nói trên giao phấn với cây có kiểu gen và kiểu hình như thế nào thì thế hệ F2 thu được tỉ lệ3 : 1, viết sơ đồ lai minh hoạ
(Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và không có đột biến xảy ra)
Câu 1 (4 đ) Theo NTBS, trong một gen thì A=T; G=X nên tổng của A với G hoặc X luôn bằng 50% tổng số nuclêôtít của gen => A + T chiếm 40% tổng số nu của gen => Tỉ kệ % từng loại nu của gen là A = T = 20%; G = X = 30% => A/G = 2/3 (1) Mà A và T liên kết với nhau bằng 2 liên kết Hiđrô, Gvà X liên kết với nhau bằng # liên kết hiđrô nên tổng số liên kết Hiđrô của gen là: 2A + 3G = 3900 (2) Từ (1) và (2) => A = 600; G = 900 a/ - Số Nuclêôtít từng loại của gen là A = T = 600 (nuclêôtít) G = X = 900 (nuclêôtít) Vì A1 = 250 => T1 = A2 = A - A1 = 600 - 250 = 350 (nuclêôtít) G1 = 400 => X1 = G2 = G - G1 = 900 - 400 = 500 (nuclêôtít) - Số nuclêôtít từng loại trên mARN tổng hợp từ mạch 1 của gen là Am = T1 = 350 (nuclêôtít); Um =A1 = 250 (nuclêôtít) Gm = X1 = 500 (nuclêôtít); Xm = G1 = 400 (nuclêôtít) b/ Tổng số Axít amin trong các chuỗi a xít amin hoàn chỉnh là 10. {(N/6) - 2} = 10.{(3000:6)- 2} = 4980 (a xít amin) c/ Vì các bộ 3 đối mã trên tARN liên kết với các bộ ba mã sao của mARN theo NTBS và không có bộ ba đói mã với bộ ba kết thúc nên - Số nuclêôtít từng loại trong các bộ ba đối mã cuat tARN tham gia quá trình trên là At = 10.(Um - 1) = 10.(250 - 1) = 2490 (nuclêôtít) Ut = 10.(Am - 2) = 10.(350 - 2) = 3480 (nuclêôtít) Gt = 10. Xm = 10.400 = 4000(nuclêôtít) Xt = 10. Gm = 10.500 = 5000 (nuclêôtít) |
0.25
0.25
0.75
1
0.75
1 |
{-- Đáp án câu 2 của Đề KSCL HSG môn Sinh lớp 9 cấp huyện năm 2018-2019 - Phòng GD&ĐT Huyện Phù Ninh vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --} |
Câu 3: (3,0 điểm)
Ở một loài động vật, cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể cái XY. Quá trình thụ tinh tạo ra một số hợp tử có tổng số nhiễm sắc thể đơn là 720, trong đó \(\frac{1}{{12}}\)là nhiễm sắc thể giới tính, số nhiễm sắc thể X gấp 2 lần nhiễm sắc thể Y.
Xác định số cá thể đực và cá thể cái được hình thành từ nhóm hợp tử trên, biết tỷ lệ hợp tử XX phát triển thành cơ thể là \(\frac{7}{{10}}\), tỉ lệ hợp tử XY phát triển thành cơ thể là 40%.
Câu 4: (4,0 điểm)
Xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng chứa một cặp gen dị hợp (Aa), mỗi gen đều dài 4080 Ăngstron. Gen trội A có 3120 liên kết hiđrô; gen lặn a có 3240 liên kết hiđrô.
a) Số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử bình thường chứa gen nói trên bằng bao nhiêu?
b) Khi có hiện tượng giảm phân I phân li không bình thường thì số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử được hình thành bằng bao nhiêu?
c) Nếu cho các loại giao tử không bình thường đó tái tổ hợp với giao tử bình thường chứa gen lặn nói trên thì số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi loại hợp tử bằng bao nhiêu?
Câu 3 (3,0 điểm) | - Tổng số NST đơn trong các hợp tử là 720; trong đó \(\frac{1}{{12}}\)là NST giới tính - Ta có: - Theo bài ra: (Học sinh có thể giải cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa). |
0,5 0,5
0,25 0,25 0,25
0,25 0,5 0,5 |
Câu 4 (4,0 điểm) | {-- Đáp án câu 4 của Đề KSCL HSG môn Sinh lớp 9 cấp huyện năm 2018-2019 - Phòng GD&ĐT Huyện Phù Ninh vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --} |
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề KSCL HSG môn Sinh lớp 9 cấp huyện năm 2018-2019 - Phòng GD&ĐT Huyện Phù Ninh. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !