Đề thi HSG lớp 9 năm học 2019-2020 Phòng GD&ĐT Thanh Hóa có đáp án

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

THÀNH PHỐ THANH HÓA

 

 

THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THÀNH PHỐ

NĂM HỌC: 2019 – 2020

MÔN: VẬT LÍ - LỚP 9

 

Đề thi gồm có: 1 trang

 

Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

 

ĐỀ BÀI

 

Câu 1: (3 điểm) Có ba ống giống nhau và thông đáy chứa nước chưa đầy (hình 1). Đổ vào ống bên trái một cột dầu cao H1 = 10cm và đổ vào ống bên phải một cột dầu cao H2 = 14cm. Hỏi mực nước ở ống giữa sẽ dâng lên cao bao nhiêu?

Cho biết trọng lượng riêng của nước d1 = 10000N/m3, của dầu d2 = 8000N/m3.

Câu 2: (2 điểm) Một tòa nhà cao tầng (mỗi tầng cao 3,4m) dùng thang máy có

 

khối lượng 200kg và sức chở tối đa được 16  người, mỗi người có khối lượg trung bình 50kg. Thang máy lên đều, mỗi chuyến từ tầng 1 lên tầng 10 nếu không dừng ở các tầng khác thì mất thời gian 1 phút. Bỏ qua lực cản lại chuyển động của thang máy. Tính công suất tối thiểu của động cơ thang máy.

Câu 3: (4 điểm) Một thau nhôm khối lượng 0,5kg đựng 2kg nước ở 20oC.

a) Thả vào thau nước một thỏi đồng có khối lượng 200g lấy ở lò ra. Nước nóng đến 21,2oC. Tìm nhiệt độ của bếp lò. Biết nhiệt dung riêng của nhôm, nước, đồng lần lượt là: c1=880J/kg.K; c2=4200J/kg.K; c3=380J/kg.K. Bỏ qua sự toả nhiệt ra môi trường xung quanh.

b) Thực ra, trong trường hợp này, nhiệt lượng toả ra môi trường là 10% nhiệt lượng cung cấp cho

thau nước. Tìm nhiệt độ thực sự của bếp lò.

Câu 4: (5điểm) Cho mạch điện như hình 2. Trong đó: R1=R2=4W; R3=3W; R4=6W; R5=12W; UAB=6V không đổi; điện trở của dây dẫn và khoá không đáng kể.

a) Khi K mở, tính điện trở tương đương của đoạn mạch và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.

b) Khi K đóng, tính cường độ dòng điện qua khoá K?

c) Thay K bằng một vôn kế thì vôn kế chỉ bao nhiêu? (Biết điện trở của vôn kế đủ lớn để có thể bỏ qua dòng điện chạy qua nó).

Câu 5: (4 điểm) Cho hai gương phẳng M, N đặt song song, có

 

mặt phản xạ quay vào nhau và cách nhau một khoảng AB=d=30cm (hình 3). Giữa hai gương có một điểm sáng S cách gương M một khoảng SA=10cm. Một điểm S' nằm trên đường thẳng SS' song song với hai gương, SS'=60cm.

  a) Hãy trình bày cách vẽ tia sáng xuất phát từ S đến S' trong hai trường hợp:

     - Đến gương M tại I rồi phản xạ đến S'.

     - Đến gương M tại J, phản xạ đến gương N tại K rồi phản xạ đến S'.

  b) Hãy tính các khoảng cách I, J, K đến đoạn thẳng AB

Câu 6: (2 điểm) Một lọ nhỏ bằng thuỷ tinh đựng đầy thuỷ ngân, được nút chặt bằng nút thuỷ tinh. Tìm cách xác khối lượng thuỷ ngân trong lọ mà không được mở nút, biết khối lượng riêng của thuỷ ngân và thuỷ tinh lần lượt là D1 và D2. Cho các dụng cụ: bình chia độ, nước, cân và bộ quả cân.

(HẾT)

Họ và tên thí sinh: ……………………………...............…

Số báo danh: ......……....Phòng thi: …......

Họ tên, chữ kí giám thị 1: ........................................................................................................................

Họ tên, chữ kí giám thị 2: ........................................................................................................................

HƯỚNG DẪN CHẤM - MÔN: VẬT LÍ - LỚP 9

Câu 2: (2 điểm)

Thang máy chuyển động thẳng đều và bỏ qua lực cản lại chuyển động của thang máy nên lực kéo của động cơ là:

F =Pth + Png =10.(mth + mng)

= 10.(200+16.50)=10000(N)

Để lên đến tầng 10, thang máy phải vượt qua 9 tầng.

Vậy độ cao thang máy phải vượt qua là:  

   h = 3,4 . 9 = 30,6(m)

Công phải tiêu tốn tối thiểu cho mỗi lần lên là:

  A = F.h = 10000 . 30,6 = 306000 (J)

Công suất tối thiểu của động cơ kéo thang máy là:

 P  =  \(\frac{{\rm{A}}}{{\rm{t}}} = \frac{{{\rm{306000}}}}{{{\rm{60}}}} = {\rm{5100(W)}}\)

 

Câu 3: (4 điểm)

a) Gọi t là nhiệt độ ban đầu của bếp lò, cũng là nhiệt độ ban đầu của thỏi đồng.

Gọi m1, m2, m3, lần lượt là khối lượng của thau nhôm, của nước và của thỏi đồng.

Ta có m3=200g=0,2kg

Nhiệt lượng thau nhôm nhận được để tăng nhiệt độ từ 20oC đến 21,2oC:

Q1 =  m1c1(t2-t1)

Nhiệt lượng nước nhận được để tăng nhiệt độ từ 20oC đến 21,2oC:

Q2 =  m2c2(t2-t1)

Nhiệt lượng thỏi đồng toả ra khi giảm nhiệt độ từ t(oC) xuống 21,2oC:

Q3 =  m3c3(t-t2)

Vì bỏ qua sự toả nhiệt ra môi trường xung quanh nên theo phương trình cân bằng nhiệt ta có :    

 Q3 = Q1 + Q2

Hay :     m3c3(t-t2) = m1c1(t2-t1) + m2c2(t2-t1)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow t = \frac{{\left( {{{\rm{m}}_{\rm{1}}}{{\rm{c}}_{\rm{1}}} + {{\rm{m}}_{\rm{2}}}{{\rm{c}}_{\rm{2}}}} \right){\rm{.}}\left( {{{\rm{t}}_{\rm{2}}} - {{\rm{t}}_{\rm{1}}}} \right)}}{{{{\rm{m}}_{\rm{3}}}{{\rm{c}}_{\rm{3}}}}} + {{\rm{t}}_{\rm{2}}}\\ \frac{{\left( {{\rm{0,5}}{\rm{.880}} + {\rm{2}}{\rm{.4200}}} \right){\rm{.}}\left( {{\rm{21,2}} - {\rm{20}}} \right)}}{{{\rm{0,2}}{\rm{.380}}}} + {\rm{21}}{\rm{.2}}\\ \approx 160,78\left( {^oC} \right) \end{array}\)

b) Thực tế do có sự toả nhiệt ra môi trường nên phương trình cân bằng nhiệt được viết lại :

Q3 = Q1 + Q2 + 10%.(Q1 + Q2) = 1,1.(Q1 + Q2)

Hay :     m3c3(t’-t2) = 1,1.(m1c1 + m2c2)(t2-t1)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow t' = \frac{{{\rm{1,1}}.\left( {{{\rm{m}}_{\rm{1}}}{{\rm{c}}_{\rm{1}}} + {{\rm{m}}_{\rm{2}}}{{\rm{c}}_{\rm{2}}}} \right){\rm{.}}\left( {{{\rm{t}}_{\rm{2}}} - {{\rm{t}}_{\rm{1}}}} \right)}}{{{{\rm{m}}_{\rm{3}}}{{\rm{c}}_{\rm{3}}}}} + {{\rm{t}}_{\rm{2}}}\\ = \frac{{{\rm{1,1}}.\left( {{\rm{0,5}}{\rm{.880}} + {\rm{2}}{\rm{.4200}}} \right){\rm{.}}\left( {{\rm{21,2}} - {\rm{20}}} \right)}}{{{\rm{0,2}}{\rm{.380}}}} + {\rm{21}}{\rm{.2}}\\ \approx 174,74\left( {^oC} \right) \end{array}\)

 

 

 ...

---Để xem tiếp đáp án của Đề thi HSG lớp 9 năm học 2019-2020 Phòng GD&ĐT Thanh Hóa, các em vui lòng đăng nhập vào trang Chúng tôi để xem online hoặc tải về máy tính---

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Tài liệu Đề thi HSG lớp 9 năm học 2019-2020 Phòng GD&ĐT Thanh Hóa có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào website Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Các em quan tâm có thể xem thêm các tài liệu tham khảo cùng chuyên mục:

Chúc các em học tốt  

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?