SỞ GD&ĐT BẮC NINH TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ | ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2015 - 2016 MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 Thời gian làm bài: 90 phút
|
Câu 1. (3,0 điểm)
Đọc đoạn trích và trả lời các câu hỏi dưới đây:
“ Trước đây thời thế suy vi, Trung châu gặp nhiều biến cố, kẻ sĩ phải ở ẩn trong ngòi khe, trốn tránh việc đời, những bậc tinh anh trong triều đường phải kiêng dè không dám lên tiếng. Cũng có kẻ gõ mõ canh cửa, cũng có kẻ ra biển vào sông, chết đuối trên cạn mà không biết, dường như muốn lẩn tránh suốt đời. Nay trẫm đang ghé chiếu lắng nghe, ngày đêm mong mỏi, nhưng những người học rộng tài cao chưa thấy có ai tìm đến. Hay trẫm ít đức không đáng để phò tá chăng? Hay đang thời đổ nát chưa thể ra phụng sự vương hầu chăng?”
(Trích Chiếu cầu hiền - Ngô Thì Nhậm)
a. Nội dung chính của đoạn văn trên? (1,0 điểm)
b. Những từ ngữ in đậm trong đoạn văn trên có tên gọi chung là gì? Nó thể hiện đặc điểm nào về mặt nghệ thuật của văn học trung đại? (1,0 điểm)
c. Tư thế “ Ghé chiếu” của vua Quang Trung có hiệu quả thuyết phục như thế nào với sĩ phu Bắc Hà? (1,0 điểm)
Câu 2. (7,0 điểm)
Phân tích bài thơ Tự tình II của Hồ Xuân Hương. Qua số phận người phụ nữ trong xã hội xưa, anh (chị) có suy nghĩ gì về cuộc sống của người phụ nữ trong xã hội ngày nay?
Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn,
Trơ cái hồng nhan với nước non.
Chén rượu hương đưa say lại tỉnh,
Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn.
Xiên ngang mặt đất, rêu từng đám,
Đâm toạc chân mây, đá mấy hòn.
Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại,
Mảnh tình san sẻ tí con con!
---------- Hết ----------
SỞ GD&ĐT BẮC NINH TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ | ĐÁP ÁN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC: 2015 - 2016 MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 11 |
Câu 1. (3,0 điểm)
a. Nội dung của đoạn văn trên là:
- Cách ứng xử của hiền tài Bắc Hà khi Quang Trung ra Bắc phù Lê diệt Trịnh là vẫn còn e dè, nghi ngại, giữ mình là chính, thậm chí ẩn dật uổng phí tài năng. (0,5 điểm)
- Thái độ khiêm tốn, sẵn sàng chờ đợi và trọng dụng người tài của người xuống chiếu. (0,5 điểm)
b. Phần in đậm là những điển tích điển cố, thể hiện đặc điểm của văn học trung đại là lối tư duy theo kiểu mẫu đã có sẵn, hướng về cái đẹp trong quá khứ, ưa sử dụng những điển tích điển cố, những thi liệu Hán học. (1,0 điểm)
c. Tư thế “ghé chiếu” là một điển tích vừa cho thấy thái độ khiêm tốn sẵn sàng chờ đợi và trọng dụng hiền tài của Quang Trung vừa thể hiện vốn hiểu biết uyên thâm, tài văn chương của tác giả. Người nghe vì thế thêm nể trọng vì những điều đã được viết ra. (1,0 điểm)
Câu 2. (7,0 điểm)
1. Yêu cầu về kỹ năng
- Làm đúng kiểu bài phân tích, cảm thụ thơ trữ tình.
- Khi viết bài, người viết có thể vận dụng nhiều thao tác nghị luận như phân tích, giải thích, chứng minh, nêu cảm nghĩ
2. Yêu cầu về kiến thức
a. Giới thiệu khái quát về tác giả Hồ Xuân Hương, tác phẩm Tự tình II. ( 0,5 điểm)
b. Cảm nhận về nội dung và nghệ thuật của bài thơ
- Hai câu đề: Tình cảnh cô đơn của người phụ nữ trong đêm khuya thanh vắng xót xa thấm thía cho sự rẻ rúng, bẽ bàng duyên phận. (1,0 điểm)
- Hai câu thực: Tìm đến rượu để quên đời, nhưng không quên được; tìm đến vầng trăng để mong tìm tri âm, chia sẻ nhưng chỉ thấy đêm tàn, trăng khuyết, tuổi xuân trôi qua mà tình duyên không trọn vẹn. (1,0 điểm)
- Hai câu luận: Tả cảnh thiên nhiên kỳ lạ phi thường, đầy sức sóng: Muốn phá phách, tung hoành => Cá tính Hồ Xuân Hương: Mạnh mẽ, quyết liệt, tìm mọi cách vượt lên số phận. Phép đảo ngữ và nghệ thuật đối: Sự phẫn uất, phản kháng của tâm trạng nhân vật trữ tình. (1,0 điểm)
- Hai câu kết: Tâm trạng chán chường, buồn tủi mà cháy bỏng khát vọng hạnh phúc cũng là nỗi lòng của người phụ nữ trong xã hội phong kiến xưa. (1,0 điểm)
- Nghệ thuật: Sử dụng từ ngữ độc đáo, sắc nhọn; tả cảnh sinh động; đưa ngôn ngữ đời thường vào thơ. (0,5 điểm)
c. Suy nghĩ của bản thân về cuộc sống của người phụ nữ trong xã hội ngày nay. (1,5 điểm)
- Quan niệm về người phụ nữ trong xã hội xưa: Phần lớn phụ nữ Việt Nam thời xưa không được coi trọng, không có được những địa vị xứng đáng trong gia đình, xã hội, phải chịu nhiều sự áp đặt, bất công, tư tưởng trọng nam khinh nữ.
- Quan niệm về người phụ nữ trong xã hội ngày nay:
- Vẫn có trách nhiệm tề gia nội trợ, vẫn giữ được nét dịu dàng, khiêm nhường của người phụ nữ truyền thống.
- Là những công dân bình đẳng trong cộng đồng xã hội. Không còn phải cam chịu số phận, không còn phải phụ thuộc hoàn toàn vào người đàn ông như phụ nữ xưa. Họ có quyền được học hành, làm việc, cống hiến cho sự phát triển của xã hội.
d. Khái quát lại nội dung, nghệ thuật của bài thơ. (0,5 điểm)
3. Cách cho điểm
- Điểm 7: Đáp ứng tất cả các yêu cầu về kiến thức và kỹ năng, có thể mắc một vài lỗi nhỏ về chính tả, diễn đạt.
- Điểm 5 - 6: Đáp ứng phần lớn các yêu cầu về kiến thức và kỹ năng, có thể mắc một vài lỗi nhỏ về chính tả, diễn đạt.
- Điểm 3 - 4: Đáp ứng được một phần yêu cầu về kiến thức và kỹ năng, mắc nhiều lỗi chính tả, diễn đạt.
- Điểm 1 - 2: Chưa hiểu kỹ đề, mắc nhiều lỗi diễn đạt, dùng từ.
- Điểm 0: Lạc đề hoặc không làm bài.
{-- Xem đầy đủ nội dung ở phần xem online hoặc tải về --}
Vừa rồi là đề thi giữa học kì 1 của trường THPT Nguyễn Văn Cừ. Chúng tôi mong rằng, với tài liệu trên các em sẽ có thêm một tài liệu hay giúp các em ôn tập tốt hơn. Chúc các em có một đợt kiểm tra như ý muốn.
-- MOD NGỮ VĂN Chúng tôi (tổng hợp)