SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG TRƯỜNG THPT THANH MIỆN
MÃ ĐỀ : 101 | ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HK1 NĂM HỌC: 2020-2021 MÔN : SINH HỌC 11 Thời gian : 60 phút |
Hãy chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau đây:
Câu 1. Vì sao sau khi bón phân, cây sẽ khó hấp thụ nước?
A.Vì áp suất thẩm thấu của đất giảm. B. Vì áp suất thẩm thấu của rễ tăng.
C.Vì áp suất thẩm thấu của đất tăng. D. Vì áp suất thẩm thấu của rễ giảm.
Câu 2. Rễ thực vật ở cạn có đặc điểm hình thái thích nghi với chức năng tìm nguồn nước, hấp thụ H2O và ion khoáng là:
A. Số lượng tế bào lông hút nhỏ làm tăng diện tích hấp thu nước và ion khoáng.
B. Sinh trưởng nhanh, phát triển trên bề mặt để lan toả rộng .
C. Sinh trưởng nhanh, đâm sâu, lan toả, tăng nhanh về số lượng lông hút.
D. Số lượng rễ bên nhiều, rễ chính ít phát triển.
Câu 3: Hô hấp hiếu khí xảy ra ở ty thể theo chu trình crep tạo ra:
A.CO2 + ATP + FADH2 B. CO2 + ATP + NADH.
C.CO2 + ATP + NADH +FADH2 D. CO2 + NADH +FADH2.
Câu 4 : Nơi diễn ra sự hô hấp ở thực vật là:
A.Ở rễ B.Ở thân. C.Ở lá. D.Tất cả các cơ quan của cơ thể.
Câu 5 : Giai đoạn đường phân diễn ra ở trong:
A.Ty thể. B.Tế bào chất. C.Lục lạp. D. Nhân.
Câu 6. Để nghiên cứu ảnh hưởng của nước trong đất đến sinh trưởng cây trồng, người ta trồng các cây Bạc hà đang phát triển tốt trong nhà kính vào 2 chậu nhựa: chậu số (I) trồng 1 cây, chậu số (II) trồng 16 cây. Cả 2 chậu được tưới cùng lượng nước như nhau. Khi xác định tỉ lệ sinh khối giữa rễ và chồi (rễ/chồi) sau một thời gian trồng, người ta thu được kết quả sau:
Cho các phát biểu về đồ thị trên :
(1). Đường cong (1) là chậu số (II) ; đường cong (2) là chậu số (I).
(2). Đường cong (1) là chậu số (I) ; đường cong (2) là chậu số (II).
(3). Khi trồng nhiều cây trên chậu → nước thiếu → các cây cạnh tranh nhau → rễ phát triển để tăng hút nước → tỉ lệ sinh khối rễ/chồi cao hơn so với khi trồng 1 cây/chậu.
(4). Khi trồng nhiều cây trên chậu → nước thiếu → các cây cạnh tranh nhau → rễ không phát triển được → tỉ lệ sinh khối rễ/chồi thấp hơn so với khi trồng 1 cây/chậu.
Số phát biểu đúng là :
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 7: Hô hấp là quá trình:
A. Ôxy hoá các hợp chất hữu cơ thành O2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động của cơ thể.
B. Ôxy hoá các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời tích luỹ năng lượng cần thiết cho các hoạt động của cơ thể.
C. Ôxy hoá các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động của cơ thể.
D. Khử các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động của cơ thể.
Câu 8: Phần lớn các chất khoáng được hấp thụ vào cây theo cách chủ động diễn ra theo phương thức nào?
A. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rễ cần tiêu hao năng lượng.
B. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rễ cần ít năng lượng.
C. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rễ.
D. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rễ không cần tiêu hao năng lượng.
Câu 9.Động lực đẩy dòng mạch rây đi từ lá đến rễ và các cơ quan khác là:
A. lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ.
B. sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (rễ)
C. lực đẩy (áp suất rễ) và lực liên kết của các phân tử nước.
D. lực hút do thoát hơi nước ở lá và lực đẩy của áp suất rễ.
Câu 10.Nước được hấp thụ vào rễ theo cơ chế nào sau đây?
A. Chủ động B. Khuếch tán
C. Có tiêu dùng năng lượng ATP D. Thẩm thấu.
Câu 11: Đặc điểm cấu tạo của tế bào lông hút ở rễ cây là:
A.Thành tế bào mỏng, có thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn.
B.Thành tế bào dày, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn.
C.Thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm nhỏ.
D.Thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn.
Câu 12. Nhận định không đúng khi nói về đặc điểm của mạch gỗ là:
A. mạch gỗ gồm các tế bào chết.
B. tế bào mạch gỗ gồm 2 loại là quản bào và mạch ống.
C. đầu của tế bào mạch gỗ gắn với đầu của tế bào quản bào thành những ống dài từ rễ đến lá để cho dòng mạch gỗ di chuyển bên trong.
D. thành của mạch gỗ được linhin hóa do đó bền và vững chắc.
Câu 13: Câu nào đúng khi nói về áp suất rễ:
A. Tạo động lực đầu dưới đẩy dòng mạch rây lên cao.
B. Tạo lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ.
C. Tạo động lực đầu dưới đẩy dòng mạch gỗ lên cao.
D. Là động lực của dòng mạch rây.
Câu 14 : Khi nói về cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng ?
(I) Nước luôn xâm nhập thụ động theo cơ chế thẩm thấu từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước và hoạt động trao đổi chất của cây
(II) Nước di chuyển từ nơi có thế nước thấp (trong đất) vào tế bào lông hút nơi có thế nước cao hơn
(III) Các ion khoáng chỉ được cây hấp thụ vào theo cơ chế chủ động đòi hỏi phải tiêu tốn năng lượng ATP từ hô hấp.
(IV) Nước và các ion khoáng xâm nhập từ đất vào mạch gỗ của rễ theo hai con đường: con đường gian bào và con đường tế bào chất.
(V) Dịch của tế bào biểu bì rễ (lông hút) là nhược trương so với dung dịch đất.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 15.Các con đường thoát hơi nước chủ yếu gồm:
A. Qua thân, cành và lá B. Qua khí khổng và qua cutin
C. Qua cành và khí khổng của lá D. Qua thân, cành và lớp cutin bề mặt lá
Câu 16. Ý nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của sự thoát hơi nước qua lá?
A. khí khổng mở ra cho khí CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
B. khí khổng mở cho khí O2 đi vào cung cấp cho quá trình hô hấp giải phóng năng lượng cho các hoạt động của cây.
C. giảm nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng.
D. tạo động lực đầu trên của dòng mạch gỗ.
Câu 17: Cây trong vườn có cường độ thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn cây trên đồi vì:
I. Cây trong vườn được sống trong môi trường có nhiều nước hơn cây ở trên đồi.
II. Cây trên đồi có quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh hơn.
III. Cây trong vườn có lớp cutin trên biểu bì lá mỏng hơn lớp cutin trên biểu lá của cây trên đồi.
IV. Lớp cutin mỏng hơn nên khả năng thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn.
Số phương án đúng là:
A. 2 B. 3 C. 0 D. 1
Câu 18. Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng:
A. NH4+ và NO3- B. NO2-, NH4+ và NO3-
C. N2, NO2-, NH4+ và NO3- D. NH3, NH4+ và NO3-
Câu 19. Nhận định không đúng khi nói về vai trò của nitơ đối với cây xanh:
A. Thiếu nitơ cây sinh trưởng còi cọc, lá có màu vàng.
B. Nitơ tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thực vật.
C. Nitơ tham gia cấu tạo nên các phân tử prôtêin, enzim, côenzim, axit nuclêic, diệp lục...
D. Thiếu nitơ lá non có màu lục đậm không bình thường.
Câu 20: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về hô hấp sáng ở thực vật?
(1). Hô hấp sáng gây tiêu hao sản phẩm quang hợp.
(2). Hô hấp sáng thường xảy ra ở thực vật C4 và CAM trong điều kiện cường độ ánh sáng cao.
(3). Điều kiện xảy ra quá trình hô hấp sáng là: cường độ ánh sáng cao, cạn kiệt CO2, nhiều O2 tích luỹ.
(4). Quá trình hô hấp sáng xảy ra lần lượt ở các bào quan: Lục lạp, ti thể, perôxixôm.
(5). Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ CO2 và thải O2 ở ngoài sáng.
A. 4 B. 2 C. 1 D. 3
ĐÁP ÁN
1C | 2C | 3C | 4D | 5B | 6B | 7C | 8A | 9B | 10D |
11D | 12C | 13C | 14B | 15B | 16B | 17B | 18A | 19D | 20B |
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là trích dẫn một phần nội dung Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Sinh học 11 năm 2020 - Trường THPT Thanh Miện có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo quy trình làm bài với bài thi trắc nghiệm online:
Chúc các em học tập tốt !