Đề kiểm tra 1 tiết Chương 3 Hình học 12 Trường THPT Bát Xát 1 năm học 2017 - 2018

TRƯỜNG THPT SỐ 1 BÁT XÁT

TỔ TOÁN – TIN

 

( Đề thi gồm có 02 trang )

KIỂM TRA 45 PHÚT CHƯƠNG III

MÔN HÌNH HỌC _LỚP 12A2

Năm học: 2017 – 2018.

( 25 câu trắc nghiệm )

 

Họ, tên thí sinh:................................................. Lớp: .............................

Mã đề 132

 

Câu 1: Cho  mặt phẳng (P) đi qua hai điểm A(3; 1; -1), B(2; -1; 4) và vuông góc với mặt phẳng

(Q): 2x – y + 3z – 1 = 0. Phương trình nào dưới đây là phương trình của (P)?

A. \(x - 13y - 5z + 5 = 0\)    B. \(x + 13y - 5z + 5 = 0\)      C. \(x - 13y + 5z + 5 = 0\)      D. \(x - 13y - 5z + 12 = 0\)

Câu 2: Cho mặt cầu (S): \({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y + 5} \right)^2} + {z^2} = 9.\) Tọa độ tâm I của mặt cầu là:

A. \(I\left( {3;5;0} \right)\)                      B.   \(I\left( {3; - 5;0} \right)\)                  C.   \(I\left( { - 3;5;0} \right)\)                 D. \(I\left( { - 3; - 5;0} \right)\)

Câu 3: Cho mặt phẳng \(\left( \alpha  \right):x + y + z - 6 = 0\). Điểm nào dưới đây không thuộc \(\left( \alpha  \right)\)?

A. \(M(2;2;2)\)                    B. \(N(3;3;0)\)                     C. \(Q(1;2;3)\) .                    D. \(P(1; - 1;1)\)

Câu 4: Cho 3 điểm A(2; 2; -3), B(4; 0;1), C(3; -2;-1). Khi đó tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC là:

A. G(3; 0; -1).                  B. G(-3; 0; 1).                  C. G(3; 0; 0).                   D. G(3; 0; 1).

Câu 5: Cho mặt cầu \(\left( S \right):{(x - 3)^2} + {(y + 2)^2} + {(z - 1)^2} = 100\) và mặt phẳng \(\left( \alpha  \right):2x - 2y - z + 9 = 0\). Mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) cắt mặt cầu (S) theo một đường tròn (C). Tính bán kính \(r\) của (C).

A. \(r=6\).                          B. \(r=3\) .                          C. \(r=8\) .                          D. \(r = 2\sqrt 2 \) .

Câu 6: Cho đường thẳng \(d:\frac{{x + 1}}{2} = \frac{{y - 2}}{1} = \frac{z}{3}\) và điểm M(3; 5; 1). Tọa độ của điểm N là điểm đối xứng của điểm M qua đường thẳng d là?

A. \(N\left( { - 5; - 1; - 1} \right)\) .            B. \(N\left( { - 9; - 3; - 7} \right)\) .            C. \(N\left( { - 1;1;5} \right)\) .                 D. \(N\left( {1;6;2} \right)\) .

Câu 7: Cho A (3;3;1), B (0;2;1) và (P): x + y + z – 7 = 0. Viết phương trình đường thẳng d nằm trong mặt phẳng (P) sao cho mọi điểm thuộc đường thẳng d luôn cách đều hai điểm A và B.

A. \(\left\{ \begin{array}{l}
x = t\\
y = 7 - 3t\\
z = 2t
\end{array} \right.\)                  B. \(\left\{ \begin{array}{l}
x = 2t\\
y = 7 - 3t\\
z = t
\end{array} \right.\)                   C. \(\left\{ \begin{array}{l}
x = t\\
y = 7 + 3t\\
z = 2t
\end{array} \right.\)                  D. \(\left\{ \begin{array}{l}
x =  - t\\
y = 7 - 3t\\
z = 2t
\end{array} \right.\)

Câu 8: Tìm tất cả các giá trị của  m để phương trình: \({x^2} + {y^2} + {z^2} + 2mx + 4my - 6mz + 28m = 0\) là phương trình của mặt cầu?

A. \(m < 0\,\,\, \vee \,\,\,m > 2\)           B. \(0 < m < 2\)                     C. \(m > 2\)                          D. \(m < 0\)

Câu 9: Cho điểm A (1; 3; - 4) và mặt phẳng . Khoảng cách từ A đến (P) là.

A. \(\frac{5}{3}\) .                               B. \(\frac{3}{8}\) .                               C. \(\frac{8}{3}\) .                               D. \(\frac{3}{5}\) .

Câu 10: Phương trình mặt cầu tâm \(I\left( {1; - 2;3} \right)\) và có bán kính \(r=5\) là:

A. \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z + 3} \right)^2} = 25\)                        B. \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 25\) .

C.   \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = \sqrt 5 \)                      D. \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 5\)

Câu 11: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):2x + y + 2z - 1 = 0\) và đường thẳng \(\Delta \,:\frac{{x + 1}}{2} = \frac{y}{{ - 1}} = \frac{{z - 3}}{3}\). Phương trình đường thẳng d đi qua điểm \(B\left( {2; - 1;5} \right)\) song song với (P) và vuông góc với \(\Delta \) là

A. \(\frac{{x - 2}}{5} = \frac{{y + 1}}{2} = \frac{{z - 5}}{4}\) .                                          B. \(\frac{{x - 5}}{2} = \frac{{y + 2}}{{ - 1}} = \frac{{z + 4}}{5}\) .

C. \(\frac{{x - 2}}{{ - 5}} = \frac{{y + 1}}{2} = \frac{{z - 5}}{4}\) .                                          D. \(\frac{{x + 2}}{{ - 5}} = \frac{{y - 1}}{2} = \frac{{z + 5}}{4}\) .

Câu 12: Phương trình mặt cầu đường kính AB biết A(2; -4; 6), B(4; 2; -2) là ?

A. \({\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = 26.\)                        B. \({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = 26.\)

C. \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = 26.\)                        D. \({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z + 2} \right)^2} = 26.\)

----Để xem tiếp nội dung vui lòng xem online hoặc tải về----

Trên đây là phần trích dẫn đề kiểm tra 1 tiết Chương 3 Hình học 12 Trường THPT Bát Xát 1 năm học 2017 - 2018. Để xem chi tiết nội dung đề thi, quý thầy cô cùng các em học sinh có thể chọn chức năng xem trực tuyến hoặc tài về máy. Ngoài ra, có thể thao khảo thêm Đề kiểm tra 1 tiết Chương 3 Hình học 12 Trường THPT Cây Dương năm học 2017 - 2018

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?