Đề cương ôn tập thi Học kì 2 môn Sinh Học 8 năm 2021 có đáp án

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THI HỌC KÌ 2 MÔN SINH HỌC 8 CÓ ĐÁP ÁN

 

Câu 1: Bài tiết đóng vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể sống ? Hệ bài tiết nước tiểu có cấu tạo như thế nào?

- Bài tiết là quá trình lọc và thải ra môi trường ngoài các chất cănj bã do hoạt động trao đổi chất của tế bào thải ra, một số chất thừa đưa vào cơ thể quá liều lượng để duy trì tính ổn định của môi trường trong, làm cho cơ thể không bị nhiễm độc, đảm bảo các hoạt động diễn ra bình thường.

- Cơ quan bài tiết gồm: phổi, da, thận (thận là cơ quan bài tiết chủ yếu). Còn sản phẩm của bài tiết là CO2; mồ hôi; nước tiểu.

- Hệ bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.

- Thận gồm 2 triệu đơn vị thận có chức năng lọc máu và hình thành nước tiểu. Mỗi đơn vị chức năng gồm cầu thận (thực chất là 1 búi mao mạch), nang cầu thận (thực chất là hai cái túi gồm 2 lớp bào quanh cầu thận) và ống thận.

 

Câu 2: Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận ? Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì ?

- Sự tạo thành nước tiểu gồm 3 quá trình:

+ Qua trình lọc máu ở cầu thận: máu tới cầu thận với áp lực lớn tạo lực đẩy nước và các chất hoà tan có kích thước nhỏ qua lỗ lọc (30-40 angtron) trên vách mao mạch vào nang cầu thận (các tế bào máu và  prôtêin có kích thước lớn nên không qua lỗ lọc). Kết quả tạo ra nước tiểu đầu trong nang cầu thận.

+ Quá trình hấp thụ lại ở ống thận: nước tiểu đầu  được hấp thụ lại nước và các chất cần thiết (chất dinh dưỡng, các ion cần cho cơ thể...).

+ Quá trình bài tiết tiếp (ở ống thận): Hấp thụ chất cần thiết, bài tiết tiếp chất thừa, chất thải tạo thành nước tiểu chính thức.

- Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là quá trình lọc máu.

 

Câu 3 : Trình bày đặc điểm cấu tạo và chức năng của da ?

- Da cấu tạo gồm 3 lớp:

+ Lớp biểu bì gồm tầng sừng và tầng tế bào sống.

+ Lớp bì gồm sợi mô liên kết và các cơ quan.

+ Lớp mớ dưới da gồm các tế bào mỡ.

Chức năng của da:

- Bảo vệ cơ thể: chống các yếu tố gây hại của môi trường như: sự va đập, sự xâm nhập của vi khuẩn, chống thấm nước thoát nước. Đó là do đặc điểm cấu tạo từ các sợi của mô liên kết, lớp mỡ dưới da và tuyến nhờn. Chất nhờn do tuyến nhờn tiét ra còn có tác dụng diệt khuẩn. Sắc tố da góp phần chống tác hại của tia tử ngoại.

- Điều hoà thân nhiệt: nhờ sự co dãn của mao mạch dưới da, tuyến mồ hôi, cơ co chân lông, lớp mỡ dưới da chống mất nhiệt.

- Nhận biết kích thích của môi trường: nhờ các cơ quan thụ cảm.

- Tham gia hoạt động bài tiết qua tuyến mồ hôi.

- Da còn là sản phẩm tạo nên vẻ đẹp của con người.

 

Câu 4: Trìng bày cấu tạo và chức năng của nơron ?

a. Cấu tạo của nơron gồm:

+ Thân: chứa nhân.

+ Các sợi nhánh: ở quanh thân.

+ 1 sợi trục: dài, thường có bao miêlin (các bao miêlin thường được ngăn cách bằng eo Răngvêo tận cùng có cúc xinap – là nơi tiếp xúc giữa các nơron.

b. Chức năng của nơron:

+ Cảm ứng (hưng phấn)

+ Dẫn truyền xung thần kinh theo một chiều (từ sợi nhánh tới thân, từ thân tới sợi trục).

 

Câu 5: Trình bày các bộ phân của hệ thần kinh và thành phần cấu tao của chúng ?

a. Dựa vào cấu tạo hệ thần kinh gồm:

+ Bộ phận trung ương gồm bộ não tương ứng.

+ Bộ phận ngoại biên gồm dây thần kinh và các hạch thần kinh.

+ Dây thần kinh: dây hướng tâm, li tâm, dây pha.

b. Dựa vào chức năng, hệ thần kinh được chia thành:

+ Hệ thần kinh vận động (cơ xương) điều khiển sự hoạt động của cơ vân (là hoạt động có ý thức).

+ Hệ thần kinh sinh dưỡng: điều hoà hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản (là hoạt động không có ý thức).

 

Câu 6: Trình bày đặc điểm cấu tạo và chức năng của tuỷ sống ?

a. Cấu tạo ngoài:

- Tuỷ sống nằm trong cột sống từ đốt cổ thức I đến thắt lưng II, dài 50 cm, hình trụ, có 2 phàn phình (cổ và thắt lưng), màu trắng, mềm.

- Tuỷ sống bọc trong 3 lớp màng: màng cứng, màng nhện, màng nuôi. Các màng này có tác dụng bảo vệ, nuôi dưỡng tuỷ sống.

b. Cấu tạo trong:

- Chất xám nằm trong, hình chữ H (do thân, sợi nhánh nơron tạo nên) là căn cứ (trung khu) của các PXKĐK.

- Chất trắng ở ngoài (gồm các sợi trục có miêlin) là các đường dẫn truyền nối các căn cứ trong tuỷ sống với nhau và với não bộ.

 

Câu 7: Tại sao nói dây thần kinh tuỷ là dây pha ?

- Có 31 đôi dây thần kinh tuỷ.

- Mỗi dây thần kinh tuỷ được nối với tuỷ sống gồm 2 rễ:

+ Rễ trước (rễ vận động) gồm các bó sợi li tâm.: dẫn truyền xung thần kinh vận động từ trung ương đi ra cơ quan đáp ứng

+ Rễ sau (rễ cảm giác) gồm các bó sợi hướng tâm.dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ các thụ quan về trung ương

- Các rễ tuỷ đi ra khỏi lỗ gian đốt sống nhập lại thành dây thần kinh tuỷ.

=> Dây thần kinh tuỷ là dây pha: dẫn truyền xung thần kinh theo 2 chiều.

 

Câu 8: Lập bảng so sánh cấu tạo và chức năng trụ não, não trung gian và tiểu não

 

Trụ não

Não trung gian

Tiểu não

Cấu tạo

Gồm: hành não, cầu não và não trung gian

- Chất trắng bao ngoài

- Chất xám là các nhân xám

Gồm đồi thị và dưới đồi thị

- Đồi thị và các nhân xám vùng dưới đồi là chất xám.

- Vỏ chất xám nằm ngoài

- Chất trắng là các đường dẫn truyền liên hệ giữa tiểu não với các phần khác của hệ thần kinh.

Chức năng

Điều khiển hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng: tuần hoàn, tiêu hoá, hô hấp.

Điều khiển quá trình trao đổi chất và điều hoà thân nhiệt

Điều hoà và phối hợp các hoạt động phức tạp.

 

Câu 9: Giải thích vì sao người say rượu thường có biểu hiện chân nam  đá chân chiêu trong lúc đi?

Khi uống nhiều rượu : rượu đã ngăn cản, ức chế sự dẫn truyền qua xinap giữa các tế bào có lỉên quan đến tiểu não khiến sự phối hợp các hoạt động phức tạp và giữ thăng bằng cho cơ thể bị ảnh hưởng.

 

Câu 10: Mô tả cấu tạo của đại não ?

- ở người, đại não là phần phát triển nhất.

a. Cấu tạo ngoài:

- Rãnh liên bán cầu chia đại não thành 2 nửa bán cầu não.

- Các rãnh sâu chia bán cầu não làm 4 thuỳ (thuỳ trán, đỉnh, chẩm và thái dương)

- Các khe và rãnh (nếp gấp) nhiều tạo khúc cuộn, làm tăng diện tích bề mặt não.

b. Cấu tạo trong:

- Chất xám (ở ngoài) làm thành vỏ não, dày 2 -3 mm gồm 6 lớp.

- Chất trắng (ở trong) là các đường thần kinh nối các phần của vỏ não với các phần khác của hệ thần kinh. Hầu hết các đường này bắt chéo ở hành tuỷ hoặc tủy sống. Trong chất trắng còn có các nhân nền.

 

Câu 11: Trình bày sự giống nhau và khác nhau về mặt cấu trúc và chức năng giữa hai phân hệ giao cảm và đối giao cảm trong hệ thần kinh sinh dưỡng ?

Đặc điểm so sánh

phân hệ giao cảm

Phân hệ đối giao cảm

Giống nhau

Chức năng

điều hoà  hoạt động của các cơ quan nội tạng.

 

 

 

 

 

 

 

Khác nhau

Chức năng

 Cấu tạo

Trung ương

 

Ngoại biên gồm:

- Hạch thần kinh

 

- Nơron trướchạch

- Nơ ron sau hạch

- Chức năng đối lập với phân hệ đối giao cảm

 

- Các nhân xám nằm ở sừng bên tuỷ sống( từ đốt tuỷ ngực I đến đốt tuỷ thắt lưng III)

- Chuỗi hạch nằm gần cột sống xa cơ quan phụ trách.

- Sợi trục ngắn

- Sợi trục dài

Chức năng đối lập với phân hệ giao cảm

 

- Các nhân xám nằm ở trụ não và đoạn cùng tuỷ sống.

 

- Hạch nằm gần cơ quan phụ trách

 

- Sợi trục dài

- Sợi trục ngắn

 

Câu 12: Mô tả cấu tạo cầu mắt nói chung và màng lưới nói riêng ?

1. Cấu tạo của cầu mắt : Gồm 3 lớp : Màng cứng(phía trươs là màng giác), màng mạch( có nhiều mạch máu và các tế bào sắc tố đen) và màng lưới( chứa tế bào thụ cảm thị giác gồm tế bài nón và tế bào que).

2. Cấu tạo của màng lưới

- Màng lưới gồm:

+ Các tế bào nón: tiếp nhận kích thích ánh sáng mạnh và màu sắc.

+ Tế bào que: tiếp nhận kích thích ánh sáng yếu.

+ Điểm vàng (trên trục mắt) là nơi tập trung các tế bào nón, mỗi tế bào nón liên hệ với tế bào thần kinh thị giác qua 1 tế bào 2 cực giúp ta tiếp nhận hình ảnh của vật rõ nhất.

 

Câu 13 : Nêu các tật của mắt ? Nguyên nhân và cách khắc phục

Các tật của mắt

Nguyên nhân

Cách khắc phục

Cận thị là tật mà mắt  chỉ có khả năng nhìn gần

- Bẩm sinh: Cầu mắt dài

- Do không giữ đúng khoảng cách khi đọc sách (đọc gần) => thể thuỷ tinh quá phồng.

- Đeo kính mặt lõm (kính cận).

Viễn thị là tật mắt chỉ có khả năng nhìn xa

- Bẩm sinh: Cầu mắt ngắn.

- Do thể thuỷ tinh bị lão hoá (người già) => không phồng được.

- Đeo kính mặt lồi (kính viễn).

 

Câu 14: Tai có cấu tạo như thế nào ?

Tai gồm: Tai ngoài, tai giữa và tai trong.

1. Tai ngoài gồm:

- Vành tai (hứng sóng âm)

- ống tai (hướng sóng âm).

- Màng nhĩ (truyền và khuếch đại âm).

2. Tai giữa gồm:

- 1 chuỗi xương tai ( truyền và khuếch đại sóng âm).

- Vòi nhĩ (cân bằng áp suất 2 bên màng nhĩ).

3. Tai trong gồm 2 bộ phận:

- Bộ phận tiền đình và các ống bán khuyên có tác dụng thu nhận các thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian.

- ốc tai có tác dụng thu nhận kích thích sóng âm

+ ốc tai xương (ở ngoài)

+ ốc tai màng (ở trong) gồm màng tiền đình ở phía trên, màng cơ sở ở phía dưới và màng bên áp sát vào xương ốc tai. Màng cơ sở có 24000 sợi liên kết. Trên màng cơ sở có cơ quan Coocti chứa các tế bào thụ cảm thính giác.

+ Giữa ốc tai xương và màng chứa ngoại dịch, trong ốc tai màng chứa nội dịch.

 

Câu 15: Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện ?

Phản xạ không điều kiện

Phản xạ có điều kiện

Là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập

Là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện.

Có tính chất loài và di truyền được

ốcC tính chất cá thể và không di truyền được

Có tính bền vững, tồn tại suốt đời

Có tính tạm thời, có thể mất đi nếu không được củng cố.

Xảy ra tương ứng với kích thích

Xảy ra bất kì không tương ứng với kích thích.

Trung ương thần kinh nằm ở trụ não và tuỷ sống

Trung ương thần kinh nằm ở lớp vở đại não

VD: Phản xạ khóc, cười, chớp mắt...

VD: Qua ngã tư thấy đèn đỏ dừng xe trước vạch kẻ.

 

-----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề cương ôn tập thi Học kì 2 môn Sinh Học 8 năm 2021 có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?