ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KÌ 2 MÔN CÔNG NGHỆ 8 CÓ ĐÁP ÁN
I. Lý thuyết
Câu 1: Vật liệu kĩ thuật điện chia làm mấy loại? Nêu đặc điểm của từng loại?
- Vật liệu kĩ thuật điện chia làm 3 loại: vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, vật liệu dẫn từ.
- Vật liệu dẫn điện: là vật liệu cho dòng điện chạy qua. Nó gồm kim loại, hợp kim, dung dịch điện phân, hơi thủy ngân… có điện trở suất nhỏ.
- Vật liệu cách điện: là vật liệu không cho dòng điện chạy qua. Nó gồm: giấy cách điện, thủy tinh, sứ, mica, nhựa ebonit, cao su … có điện trở suất rất lớn.
- Vật liệu dẫn từ: thường dùng là thép kĩ thuật điện (anico, ferit, pecmaloi) có tính dẫn từ tốt dùng để chế tạo lõi của các thiết bị điện.
Câu 2: Trình bày nguyên lí làm việc của máy biến áp một pha
- Khi đưa dòng điện vào dây quấn sơ cấp là U1 thì trong dây quấn sơ cấp sẽ có dòng điện. Nhờ hiện tượng cảm ứng điện từ giữa dây quấn sơ cấp và thứ cấp, điện áp lấy ra ở 2 đầu cuộn thứ cấp là U2 .
- Tỉ số điện áp sơ cấp và thứ cấp bằng tỉ số giữa số vòng dây của chúng.
\(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}} = k\)
- Điện áp lấy ra ở cuộn thứ cấp là:
\({U_2} = {U_1}\frac{{{N_1}}}{{{N_2}}}\)
- Nếu U2 > U1: máy biến áp tăng áp. Nếu U2 < U1: máy biến áp giảm áp.
Câu 3: Mô tả cấu tạo của các thiết bị đóng, cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà?
- Thiết bị đóng-cắt gồm có công tắt điện, cầu dao điện.
+ Công tắt điện gồm: vỏ, cực động và cực tĩnh.
+ Cầu dao điện gồm: vỏ, các cực động và cực tĩnh.
- Thiết bị lấy điện gồm có ổ điện và phích cắm điện
+ Ổ điện gồm: vỏ, cực tiếp điện
+ Phích cắm gồm: thân, chốt tiếp điện lấy điện từ ổ cắm.
Câu 4: Trình bày cấu tạo và nguyên lí làm việc của đèn ống huỳnh quang?
- Cấu tạo: gồm ống thủy tinh và điện cực.
+ Ống thuỷ tinh: có dạng hình ống, bên trongcó phủ một lớp bột huỳnh quang.
+ Điện cực: làm bằng vônfram, nằm ở 2 đầu đèn, mỗi điện cực có 2 chân tiếp điện đưa ra ngoài để nối với nguồn điện.
- Nguyên lí làm việc: Sự phóng điện giữa 2 điện cực của đèn tạo ra tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột huỳnh quang và phát sáng.
Câu 5: So sánh ưu nhược điểm của đèn huỳnh quang và đèn sợi đốt? Vì sao người ta sử dụng đèn ống huỳnh quang nhiều hơn đèn sợi đốt?
Đèn Huỳnh Quang | Đèn sợt đốt |
Ánh sáng không liên tục | Ánh sáng liên tục |
Cần chấn lưu | Không cần chấn lưu |
Tuổi thọ cao | Tuổi thọ thấp (Khoảng 1000h) |
Ít tốn điện | Tốn điện |
Câu 6: Để chế tạo nam châm điện, máy biến áp, quạt điện người ta cần có những vật liệu kĩ thuật điện gì? Vì sao?
Để chế tạo nam châm điện, máy biến áp, quạt điện người ta cần có những lá thép kĩ thuật điện như: anico, ferit, pecmaloi… để làm lõi dẫn từ. Vì các vật liệu này có đặc tính dẫn từ tốt.
Câu 7: Các đại lượng điện định mức :
- Điện áp định mức U – đơn vị là vôn (V).
- Dòng điện định mức I – đơn vị là ampe (A).
- Công suất định mức P – đơn vị là oát (W).
Các số liệu kĩ thuật giúp ta lựa chọn đồ dùng điện phù hợp và sử dụng đúng yêu cầu kĩ thuật.
Câu 8 : Mạng điện trong nhà có những đặc điểm gì? Mạng điện trong nhà gồm những phần tử nào?
- Mạng điện trong nhà có đặc điểm:
+ Điện áp định mức 220V.
+ Đồ dùng điện của mạng điện trong nhà đa dạng.
+ Điện áp định mức của thiết bị, đồ dùng điện phải phù hợp với điện áp mạng điện.
- Mạng điện trong nhà gồm những phần tử: mạch chính, mạch nhánh, thiết bị đóng-cắt và bảo vệ, bảng điện, sứ cách điện.
----- Còn tiếp-----
II. Bài tập
Bài 1: Một máy biến áp một pha có N1 =1650 vòng, N2 =90 vòng. Dây cuốn sơ cấp nối với nguồn điện áp 220V.
- Xác định điện áp đầu ra của dây cuốn thứ cấp U2.
- Máy biến áp này là loại máy tăng áp hay giảm áp? Tại sao?
- Muốn điện áp U2 = 36 V thì số vòng dây cuốn thứ cấp bằng bao nhiêu ?
Bài giải:
a) Điện áp đầu ra của dây cuốn thứ cấp U2 là:
U2 = (U1 x N2): N1 = (220 x 90): 1650 = 12 (V)
b) Máy biến áp này là máy loại giảm áp, vì U2 < U1
c) Số vòng dây của dây quấn thứ cấp là:
N2 = (U1 x N1): U1 = (36 x 1650): 220 = 270 (vòng).
Bài 2: Tính điện năng tiêu thụ trong tháng (30ngày ) của các dụng cụ điện sau:
TT | Tên đồ dùng | Công suất điện P (W) | số lượng | Thời gian sử dụng trong ngày (h) | Điện năng sử dụng trong ngày A (Wh) |
1 | Đèn sợi đốt | 65 | 2 | 2 |
|
2 | Đèn huỳnh quang | 45 | 10 | 6 |
|
3 | Quạt bàn | 65 | 6 | 4 |
|
4 | Tủ lạnh | 130 | 2 | 24 |
|
5 | Ti vi | 70 | 3 | 8 |
|
- Tính điện năng sử dụng của một số đồ vật trong ngày?
- Tính điện năng tiêu thụ của gia đình sử dụng trong ngày?
- Tính điện năng gia đình sử dụng trong tháng, biết tháng đó có 30 ngày?
- Tính số tiền điện gia đình phải trả trong tháng biết mỗi kWh giá 900 đồng?
Bài giải:
a) Trong một ngày, điện sử dụng của:
- 2 Đèn sợi đốt: A = p.t = 65 x 2 x 2 = 260 (Wh)
- 8 Đèn huỳnh quang: A = p.t = 45 x 6 x 10 = 2700 (Wh)
- 6 Quạt bàn: A = p.t = 65 x 4 x 6 = 1560 (Wh)
- 2 Tủ lạnh: A = p.t = 130 x 24 x 2= 6240 (Wh)
- 3 Ti vi: A = p.t = 70 x 8 x 3 = 1680 (Wh)
Vậy sẽ điền vào bảng trên như sau:
TT | Tên đồ dùng | Công suất điện P (W) | số lượng | Thời gian sử dụng trong ngày (h) | Điện năng sử dụng trong ngày A (Wh) |
1 | Đèn sợi đốt | 65 | 2 | 2 | 260 |
2 | Đèn huỳnh quang | 45 | 10 | 6 | 2700 |
3 | Quạt bàn | 65 | 6 | 4 | 1560 |
4 | Tủ lạnh | 130 | 2 | 24 | 6240 |
5 | Ti vi | 70 | 3 | 8 | 1680 |
b) Trong một ngày điện năng tiêu thụ của gia đình là:
260 + 2700 + 1560 + 6240 + 1680 = 12440 (Wh)
c) Trong một tháng(tháng đó có 30 ngày), điện năng tiêu thụ của gia dình là:
12440 x 30 = 373200 (Wh) = 373,2 (kWh)
e) Tiền điện tháng đó phải trả, biết mỗi kWh giá 900 đồng là :
373,2 x 900 = 335 880 (đồng)
-----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề cương ôn tập thi Học kì 2 môn Công Nghệ 8 năm 2021 có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: