ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II - MÔN SINH HỌC 11
CHƯƠNG I. CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở ĐỘNG VẬT
(Bắt đầu từ bài Hô hấp ở động vật)
1. Nội dung ôn tập :
- Nêu hệ thống tuần hoàn ở giới động vật; ý nghĩa của tuần hoàn máu. Hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín; Hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép. Ưu điểm của tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở, tuần hoàn kép so với tuần hoàn đơn.
- Tính tự động của tim, nguyên nhân gây ra tính tự động của tim. Tim co giãn nhịp nhàng theo chu kì. Các quy luật vận chuyển máu trong hệ mạch.
- Nêu được các khái niệm: Huyết áp, huyết áp tối đa, huyết áp tối thiểu. Xác định được nguyên nhân gây ra huyết áp, nguyên nhân thay đổi huyết áp trong hệ mạch.
- Nêu được định nghĩa, ý nghĩa của cân bằng nội môi; hậu quả của mất cân bằng nội môi. Nêu và giải thích được sơ đồ cơ chế duy trì cân bằng nội môi. Vai trò của gan, thận và hệ đệm trong cân bằng pH nội môi.
2. Một số câu hỏi trắc nghiệm tham khảo
Câu 1. nhóm động vật nào sau đây có hình thức trao đổi khí hiệu quả nhất ?
A. phổi của động vật có vú B. phổi và da của ếch nhái C. phổi của bò sát D. da của giun đất.
Câu 2. Nhóm động vật không có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2 ở tim ?
A. cá xương, chim và thú B. lưỡng cư, thú
C. bò sát ( trừ cá sấu), chim, thú D. lưỡng cư, bò sát, chim
Câu 3. chọn câu trả lời chính xác nhất về đường đi của máu ( bắt đầu từ tim) trên sơ đồ hệ tuần hoàn hở ?
A. Tim --> động mạch --> khoang cơ thể ( các tế bào tắm trong máu) --> tĩnh mạch
B. Tim --> khoang cơ thể ( các tế bào tắm trong máu) --> động mạch --> tĩnh mạch
C. Tim --> động mạch --> tĩnh mạch --> khoang cơ thể ( các tế bào tắm trong máu)
D. Tim --> động mạch --> khoang cơ thể ( các tế bào tắm trong máu) --> mao mạch
Câu 4. chọn câu trả lời chính xác nhất về đường đi của máu ( bắt đầu từ tim) trên sơ đồ hệ tuần hoàn kín ?
A. Tim --> động mạch --> mao mạch --> tĩnh mạch B. Tim --> mao mạch --> tĩnh mạch --> động mạch
C. Tim --> động mạch --> tĩnh mạch--> mao mạch
D. Tim --> động mạch --> mao mạch --> khoang cơ thể ( các tế bào tắm trong máu)
Câu 5. Động vật có hệ tuần hoàn kín là :
A. Sứa B. Ốc sên C. Cá D. Tôm
Câu 6. Hệ dẫn truyền tim bao gồm :
A. Nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His B. nút tâm thất, bó His và mạng puôckin.
C. Nút tâm nhĩ, nút tâm thất, bó His và mạng puôckin. D. Nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng puôckin.
Câu 7. Tim hoạt động liên tục trong một thời gian rất dài mà không bị mỏi vì
A. trong một chu kì tim, thời gian làm việc của tâm thất và tâm nhĩ đều ngắn hơn thời gian nghỉ ngơi.
B. tim được cung cấp chất dinh dưỡng thường xuyên. C. trong tim có nút xoang nhĩ phát điện liên tục.
D. tim có tính tự động.
Câu 8. Huyết áp là gì ?
A. Áp lực máu tác dụng lên tim. B. Áp lực máu tác dụng lên thành mạch.
C. Tốc độ máu chảy trong tim. D. tốc độ máu chảy trong thành mạch.
Câu 9. Tốc độ máu chảy chậm nhất khi máu ở
A. động mạch B. tĩnh mạch C. tiểu tĩnh mạch D. mao mạch
Câu 10. Cơ chế duy trì cân bằng nội môi gồm các bộ phận :
A. tiếp nhận kích thích, điều khiển. B. điều khiển, thực hiện
C. tiếp nhận kích thích, điều khiển, thực hiện
D. tiếp nhận kích thích, điều khiển, thực hiện và mối liên hệ ngược.
Câu 11. Trong các loại hệ đệm giúp cân bằng pH nội môi, loại hệ đệm mạnh nhất là :
A. Hệ đệm bicacbonat ( H2CO3/NaHCO3). B. Hệ đệm photphat ( NaH2PO4/ NaHPO4-)
C. Hệ đệm prôtêinat ( prôtêin) D. hệ đệ bicacbonat và Hệ đệm prôtêinat
{-- xem đầy đủ nội dung ở phần xem online hoặc tải về --}
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề cương ôn tập môn Sinh học 11 học kì 2 năm học 2018-2019. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.