TRƯỜNG THCS PHÚ CƯỜNG | ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II MÔN: HÓA HỌC 9 Năm học: 2019-2020 |
A. LÝ THUYẾT:
- Tính chất hóa học của phi kim, clo, cacbon, cacbon oxit.
- Cấu tạo và ý nghĩa bảng HTTH các NTHH.
- Công thức cấu tạo của metan, etilen, axetilen, benzen, rượu etylic, axit axetic, chất béo, glucôzơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ, protein, polime.
- Tính chất hóa học của metan, etilen, axetilen, benzen rượu etylic, axit axetic, chất béo, glucôzơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ, protein, polime.
- Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ. Thành phần và ứng dụng của khí thiên nhiên.
- Độ rượu là gì? Ý nghĩa độ rượu.
- Cách điều chế axetilen, rượu etylic, axit axetic, glucôzơ, tinh bột, xenlulozơ.
B. BÀI TẬP:
* Phần Trắc nghiệm:
Câu 1.- Có bao nhiêu công thức cấu tạo ứng với chất có công thức phân tử C2H6O?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 2.- Để xác định một chất X là chất hữu cơ hay chất vô cơ, người ta thường dựa vào:
A. Trạng thái tồn tại
B. Thành phần nguyên tố
C. Màu sắc
D. Độ tan trong nước
Câu 3. Dãy các chất nào sau đây là hiđro cacbon:
A. CH4, C2H4, CH4O, CH3Cl.
C. CH4, C2H4, C3H6, C6H6.
B. CH4, C2H4, CH4O, C6H6.
D.C2H6ONa, C2H4, CH4O, CH3Cl
Câu 4. Dãy các chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ:
A. CH3Cl, C2H6ONa, CaCO3.
C. C3H6, C6H6, CH3Cl.
B. C2H6ONa, CaCO3, CH4.
D. CO2, C3H6, C6H6.
* Phần tự luận:
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề cương vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Dạng 4 : Bài tập hỗn hợp
Bài 1: Dẫn 8,96 lít hỗn hợp khí etilen và axetilen vào bình đựng nước brom dư, khi phản ứng xong nhận thấy khối lượng bình đựng dung dich brom tăng thêm 11gam.
a. Xác định thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ?
b. Nếu đốt 8,96 lít hỗn hợp trên thì cần bao nhiêu lít oxi và tạo ra bao nhiêu lít CO2? (các thể tích đo ở đktc.)
Bµi 2: Dẫn 6,72 lít hỗn hợp gồm C2H4 và CH4 qua bình đựng dd Brom. Thấy khối lượng bình tăng 5,6g.
a. Tính % các chất trong hỗn hợp theo V, theo m ?
b. Nếu đốt hỗn hợp trên. Tính V kkhí cần dùng biết V khí oxi = 1.5 Vkkhí
c. Cho CO2 ở trên sục vào 250 ml dung dịch Ca(OH)2 2M. Xác định muối và tính khối lượng ? Biết V các khí đều được đo ở ĐKTC
Bài 3. Cho 70 lít hh khí X gồm CH4; C2H4; C2H2 từ từ lội qua dd brom dư thì thấy có 480g brom tham gia pư và chỉ còn 28 lít khí đi ra khỏi bình chứa.
a. Viết các PTPƯ?
b. Tính thể tích và tp% theo thể tích các khí trong hh X. Biết Vkhí đo ở đktc?
Bài 4: Cho 27,2g hỗn hợp rượu etylic và axit axetic nguyên chất tác dụng hoàn toàn với Na. Sau phản ứng dẫn toàn bộ khí thu được đem khử hoàn toàn đồng (II) oxit thì thu được 16g đồng. Tính khối lượng và % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu?
Dạng 5: BT về độ rượu, hiệu suất; nồng độ dung dịch:
Bài 1: Đốt cháy 30 ml rượu êtylic chưa rõ độ rượu, cho toàn bộ sản phẩm cháy đi vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 100 g kết tủa.
- Tính Vkk để đốt cháy lượng rượu đó (biết không khí chứa 20% O2 về thể tích).
- Xác định độ rượu biết Drượu = 0,8g.ml.
Bài 2: Cho 112,5 ml rîu ªtylic 920 (biÕt D rîu = 0,8 g.ml , D H2O = 1 g.ml) t¸c dông víi Na lÊy d: a.Tính khối lượng rượu nguyên chất
b.Tính thể tích khí thu được .
Bài 3: Pha 60 ml rượu 96o bằng 120ml nước cất thu được 180ml dung dịch rượu A
a. Tính độ rượu của dung dịch rượu A
b. Cho Na dư t.d với dung dịch rượu A, hãy tính V khí H2 thu được (biÕt D rîu = 0,8 g.ml , D H2O = 1 g.ml)
Bài 4: Khi lên men glucozơ, người ta thấy thoát ra 1,12lít khí CO2 (đktc)
a. Tính khối lượng rượu etylic tạo ra sau khi lên men .
b. Tính khối lượng glucozơ đã lấy lúc ban đầu. Biết hiệu suất phản ứng là 80%.
Bài 5: Cho 7,6g hỗn hợp rượu etylic và axit axetic tác dụng với Na dư thu được 1,68 lít H2 (đktc)
a. Tính % theo số mol các chất trong hỗn hợp đầu ?
b. Đun nóng hỗn hợp trên với H2SO4 đậm đặc thu được bao nhiêu gam este? Biết H = 80%
Bài 6: Khi lên men dung dịch loãng của rượu etylic, người ta được giấm ăn
a. Từ 10 lít rượu 80 có thể điều chế được bao nhiêu gam axit axetic? Biết hiệu suất của quá trình lên men là 92% và rượu etylic có D= 0,8g.cm3.
b.Nếu pha khối lượng axit axetic trên thành dung dịch giấm 4% thì khối lượng dung dịch giấm là bao nhiêu?
Bài 7: Đun nóng 12 g axit axetic với 10 g rượu etylic có mặt H2SO4 đặc thì thu được 11g etylaxetat. Tính H% của phản ứng.
Bài 8: Để trung hòa vừa đủ 100ml dung dịch NaOH 4M cần 50ml dung dịch CH3COOH aM thu được dung dịch A.
a. Tính a
b. Tính CM của dung dịch A?
Bài 9: Làm thế nào để pha loãng 3,5 lít rượu 950 thành rượu 350? Tính thể tích của dung dịch rượu thu được?
Bài 10: Cho 180 gam dung dịch axit axetic 30% vào 120 gam dung dịch kali hidrocacbonat 37,5%. Tính nồng độ % các chất trong dịch thu được sau phản ứng?:
Bài 11. Đốt cháy 10,08 lít hh khí CH4 và C2H6 thu được 14,56 lít CO2( đktc )
a.Tính % mỗi khí trong hh
b.Dẫn toàn bộ sp cháy qua dd Ba(OH)2 dư thu được a gam kết tủa. Tính a
Bài 12. Đốt cháy hết 36 gam hh khí C3H6 và C2H6 trong O2 dư thu được 56 lít CO2 đktc
a.Tính V mỗi khí ở đktc
b.Tính % mỗi khí trong hh khí ban đầu
Bài 13. Dẫn 56 lít hh khí gồm etylen và axetylen đi qua dd Br2 dư thì có 480 gam Br2 phản ứng
a.Tính V mỗi khí trong hh. V đo đktc
b.Tính % mỗi khí
Bài 14.Hổn hợp khí X gồm CH4 và C2H4. Cho toàn bộ X phản ứng với dd Br2 dư thu được 37,6 gam dibrom etan.Mặt khác, đốt cháy hết X cần dùng 16,8 lít O2 đktc
a.Viết pthh
b.Tính % số mol mỗi khí
Bài 15. Đốt cháy hết a gam hh gồm rượu etylic và axit axetic cần dùng 11,2 lít O2 đktc. Dẫn toàn bộ sp cháy qua dd Ca(OH)2 dư thu được 40 gam kết tủa
a. Tìm a
b. Tính % mỗi chất trong hh
c. Nếu cho a gam hh trên vào dd Na2CO3 dư thì thu được bao nhiêu lít khí đktc?
Bài 16. Cho 45,2 gam hh CH3COOH, C2H5OH tác dụng với Na dư thu được V lít khí B đktc.Mặt khác, để trung hoà hết lượng hh trên cần dùng 600 ml dd NaOH 1M
a. Tính khối lượng mỗi chất trong hh
b. tính m Na đủ cho phản ứng
c. Tính V
...
Trên đây là nội dung trích dẫn Đề cương ôn tập HK2 năm 2020 môn Hóa học 9 Trường THCS Phú Cường, để theo dõi nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng đăng nhập vào hệ thống Chúng tôi chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!
Ngoài ra các em học sinh có thể thử sức mình với hình thức thi trắc nghiệm online tại đây:
Chúc các em học tập thật tốt!