ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN HÓA HỌC LỚP 8 NĂM HỌC 2020
A. LÝ THUYẾT
1. Khái niệm nguyên tử, phân tử, nguyên tử khối, phân tử khối.
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm:
- Hạt nhân tạo bởi proton (p) và nơtron
- Trong mỗi nguyên tử: p(+) = e (-)
- Electron luôn chuyển động quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp.
- Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân.
- Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố và chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó.
Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt.
- Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
- Phân tử là hạt hợp thành của hầy hết các chất,các đơn chất kim loại… có hạt hợp thành là nguyên tử.
- Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.
2. Thế nào là đơn chất, hợp chất. Cho ví dụ?
- Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học. Ví dụ: khí hiđro, lưu huỳnh, kẽm, natri,…
- Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên. Ví dụ: Nước tạo nên từ hai nguyên tố hóa học là H và O.
3. Công thức hóa học dùng biểu diễn chất:
+ Đơn chất: A (đơn chất kim loại và một vài phi kim như: S,C)
+ Đơn chất: Ax (phần lớn đơn chất phi kim, thường x = 2)
+ Hợp chất: AxBy ,AxByCz …
- Mỗi công thức hóa học chỉ một phân tử của chất (trừ đơn chất A) và cho biết:
+ Nguyên tố tạo ra chất.
+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố và phân tử khối.
4. Phát biểu quy tắc hóa trị . Viết biểu thức.
- Hóa trị của nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hay nhóm nguyên tử), được xác định theo hóa trị của H chọn làm một đơn vị và hóa trị của O là hai đơn vị
- Quy tắc hóa trị: Trong công thức hóa học,tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
- Biểu thức: \(\mathop {{A_x}}\limits^{\rm{a}} {\mathop B\limits^b _y}\)
à x × a = y × b . B có thể là nhóm nguyên tử,ví dụ: Ca(OH)2 ,ta có 1 × II = 2 × 1
Vận dụng:
+ Tính hóa trị chưa biết: biết x,y và a (hoặc b) tính được b (hoặc a)
+ Lập công thức hóa học khi biết a và b:
- Viết công thức dạng chung
- Viết biểu thức quy tắc hóa trị, chuyển tỉ lệ : \(\frac{x}{y} = \frac{b}{a} = \frac{{b'}}{{a'}}\)
→ Lấy x = b hoặc b’ và y = a hay a’ (Nếu a’,b’ là những số nguyên đơn giản hơn so với a,b)
6.Sự biến đổi của chất:
- Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu được gọi là hiện tượng vật lý.
- Hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác, được gọi là hiện tượng hóa học.
7. Phản ứng hóa học:
- Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất k=hác.
- Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.
- Phản ứng xảy ra được khi các chất tham gia tiếp xúc với nhau, có trường hợp cần đun nóng, có trường hợp cần chất xúc tác.
- Nhận biết phản ứng xảy ra dựa vào dấu hiệu có chất mới tạo thành: Có tính chất khác như màu sắc, trạng thái. Hoắc sự tỏa nhiệt và phát sáng.
8. Định luật bảo toàn khối lượng: A + B → C + D
- Định luật: Trong một phản ứng hóa hoc, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
- Biếu thức: mA + mB = mC + mD
9. Phương trình hóa học: biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.
- Ba bước lấp phương trình hóa học: Viết sơ đồ phản ứng,Cân bằng phương trình, Viết phương trình hóa học
- Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Dạng bài tập 7: Tính toán và viết thành công thức hóa học
Bài tập mẫu: Hợp chất Crx(S04)3 có phân tử khối là 392 đvC. Tính x và ghi lại công thức hóa học?
Ta có: PTK của Crx(S04)3 = 392 Crx = 392 – 288 x = 104 : 52 = 2
Vậy CTHH của hợp chất là Cr2(S04)3
Bài tập tự giải: Tính x và ghi lại công thức hóa học của các hợp chất sau:
1) Hợp chất Fe2(S04)x có phân tử khối là 400 đvC.
2) Hợp chất Fex03 có phân tử khối là 160 đvC.
3) Hợp chất Al2(S04)x có phân tử khối là 342 đvC.
4) Hợp chất K2(S04)x có phân tử khối là 174 đvC.
5) Hợp chất Cax(P04)2 có phân tử khối là 310 đvC.
6) Hợp chất NaxS04 có phân tử khối là 142 đvC.
7) Hợp chất Zn(N03)x có phân tử khối là 189 đvC.
8) Hợp chất Cu(N03)x có phân tử khối là 188 đvC.
9) Hợp chất KxP04 có phân tử khối là 203 đvC.
10) Hợp chất Al(N03)x có phân tử khối là 213 đvC.
Dạng bài tập 8: Tính theo phương trình hóa học
Câu 1: Cho 11,2gam Fe tác dụng với dung dịch HCl .Tính:
a. Thể tích khí H2 thu được ở đktc.(ĐS:4,48 lít)
b. Khối lượng HCl phản ứng.(ĐS:14,6 g)
c. Khối lượng FeCl2 tạo thành.(ĐS:25,4 g)
Câu 2: Cho phản ứng: 4Al + 3O2 → 2Al2O3. Biết có 2,4.1022 nguyên tử Al phản ứng.
a. Tính thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng . Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí.( ĐS: 0,672 lít; 3,36 lít)
b. Tính khối lượng Al2O3 tạo thành.(ĐS: 2.04 g)
Câu 3: Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ (SO2). Phương trình hoá học của phản ứng là S + O2 → SO2 . Hãy cho biết:
a) Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất ? Vì sao ?
b) Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1,5 mol nguyên tử lưu huỳnh.(ĐS: 33.6 lít)
c) Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không khí ?
...
Trên đây là phần trích dẫn nội dung Đề cương ôn tập HK1 môn Hóa học 8 năm 2020, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy.
Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!