Lý thuyết và bài tập về chất, nguyên tử, phân tử môn Hóa học 8 năm 2020 có đáp án

LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP CHUYÊN ĐỀ CHẤT - NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ MÔN HÓA HỌC 8 NĂM HỌC 2020

 

CHỦ ĐỀ 1. CHẤT

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI

1. Chất có ở đâu?

a. Vật thể:

- Vật thể tự nhiên gồm có một số chất khác nhau.

VD: khí quyển gồm có các chất khí như nito, oxi,… ; trong thân cây mía gồm các chất: đường (tên hóa học là saccarozo), nước, xenlulozo,…; đá vôi có thành phần chính là chất canxi cacbonat.

- Vật thể nhân tạo được làm bằng vật liệu. Mọi vật liệu đều là các chất hay hỗn hợp mộit số chất.

VD: ấm đun bằng nhôm, bàn bằng gỗ, lọ hoa bằng thủy tinh,…

b. Chất có ở đâu?

Chất có trong tự nhiên ( đường, xenlolozo,…)

Chất do con người điều chế được, như: chất dẻo, cao su,…

2. Tính chất của chất

- Tính chất vật lí: trạng thái (rắn, lỏng, khí), màu, mùi vị, tính tan, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi,…

- Tính chất hóa học: là khả năng biến đổi thành chất khác. VD: khả năng phân hủy, tình cháy,…

- Các cách nhận biết:

+ Quan sát: giúp nhận ra tính chất bên ngoài

+ Dùng dụng cụ đo: xác định nhiệt độ nông chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng,..

+ Làm thí nghiệm: xác định tính tan, dẫn điện, dẫn nhiệt,…

- Lợi ích của việc hiểu biết tính chất của chất:

+ Nhận biết chất, phân biệt chất này với chất khác

+ Biết cách sử dụng chất

+ Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và sản xuất

3. Chất tinh khiết

- Hỗn hợp: là hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau

VD: nước biển, nước khoang, nước muối,…

- Chất tinh khiết: là chất không có lẫn chất khác

VD: nước cất

- Cách tách chất ra khỏi hỗn hợp: dựa vào sự khác nhau của tính chất vật lý.

B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG

Câu 1: Cho các chất sau: hoa đào, hoa mai, con người, cây cỏ, quần áo…Hãy cho biết vật nào là nhân tạo?

A. Hoa đào                                                                           

B. Cây cỏ

C. Quần áo                                                                           

D. Tất cả đáp án trên

Câu 2: Chọn đáp án đúng nhất

A. Nước cất là chất tinh khiết.                                             

B. Chỉ có 1 cách để biết tính chất của chất

C. Vật thể tự nhiên là do con người tạo ra                           

D. Nước mưa là chất tinh khiết

Câu 3: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống “Cao su là chất…., có tính chất đàn hồi, chịu được ăn mòi nên được dùng chế tạo lốp xe”

A. Thấm nước                                                                      

B. Không thấm nước

C. Axit                                                                                 

D. Muối

Câu 4: Điền từ thích hợp vào chỗ trống

“ Thủy ngân là kim loại nặng có ánh bạc, có dạng (1) ở nhiệt độ thường. Thủy ngân thường được sử dụng trong(2) (3) và các thiết bị khoa học khác.”

A.(1) rắn (2) nhiệt độ (3) áp kế                                            

B. (1) lỏng (2) nhiệt kế (3) áp kế

C.(1) khí (2) nhiệt kế (3) áp suất                                          

D. 3 đáp án trên

Câu 5: Tìm từ sai trong câu sau

“Thủy tinh, đôi khi trong dân gian còn được gọi là kính hay kiếng, là một chất lỏng (1) vô định hình đồng nhất, có gốc silicát, thường được pha trộn thêm các tạp chất để có vật chất (2) theo ý muốn.

Thân mía gồm các vật thể(3): đường (tên hóa học là saccarozo(4)), nước, xenlulozo…”

A. (1), (2), (4)                                                                       

B. (1), (2), (3)

C. (2), (3), (4)                                                                       

D. (1), (2), (3), (4)

Câu 6: Chất nào sau đây được coi là tinh khiết

A. Nước cất                                                                          

B. Nước mưa

C. Nước lọc                                                                          

D. Đồ uống có gas

Câu 7: Chất tinh khiết là chất

A. Chất lẫn ít tạp chất                                                          

B. Chất không lẫn tạp chất

C. Chất lẫn nhiều tạp chất                                                    

D. Có tính chất thay đổi

Câu 8: Tính chất nào sau đây có thể quan sát được mà không cần đo hay làm thí nghiệm để biết?

A. Tính tan trong nước                                                         

B. Khối lượng riêng

C. Màu sắc                                                                           

D. Nhiệt độ nóng chảy

Câu 9: Cách hợp lí để tách muối từ nước biển là:

A. Lọc                                                                                  

B. Bay hơi

C. Chưng cất                                                                        

D. Để yên thì muối sẽ tự lắng xuống

Câu 10: Vật thể tự nhiên là

A. Con bò                                                                             

B. Điện thoại

C. Ti vi                                                                                 

D. Bàn là

CHỦ ĐỀ 2. NGUYÊN TỬ

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI

1. Khái niệm

- Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện.

VD: Kim loại natri được cấu tạo từ rất nhiều nguyên tử natri

- Đường nguyên tử vào khoảng 10-8 cm

- Nguyên tử gồm:

+ Hạt nhân mang điện tích dương

+ Vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm.

- Electron, kí hiệu là e, có điện tích âm nhỏ nhất và quy ước ghi bằng dấu (-)

2. Hạt nhân nguyên tử

- Được cấu tạo bởi proton và notron.

+ Proton được kí hiệu là p, có điện tích như electtron nhưng khác dấu, ghi bằng dâu (+)

+ Notron không mang điện, kí hiệu là n

- Trong một nguyên tử:

Số p = số e

- Proton và nơtron có cùng khối lượng, khối lượng của e rất bé

- Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử

3. Lớp electron

- Electron luôn chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và được sắp xếp thành từng lứp, mỗi lớp có một số e nhất định

- Nguyên tử có thể liên kết với nhau nhờ electron

B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG

Câu 1: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống

“Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và (1) về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi (2) mang (3)”

A. (1) trung hòa; (2) hạt nhân; (3) điện tích âm

B. (1) trung hòa; (2) một hay nhiều electron; (3) không mang điện

C. (1) không trung hòa; (2) một hạt electron; (3) điện tích dương

D. (1) trung hòa; (2) một hay nhiều electron; (3) điện tích âm

Câu 2: Chọn đán án đúng nhất

A. Số p=số e                                                                         

B. Hạt nhân tạo bởi proton và electron

C. Electron không chuyển động quanh hạt nhân                 

D. Eletron sắp xếp thành từng lớp

Câu 3: Cho biết số p, số e, số lớp e và số e lớp ngoài cùng của (I)

A. Số p = số e = 5; Số lớp e = 3; Số e lớp ngoài cùng =3

B. Số p = số e = 5; Số lớp e = 2; Số e lớp ngoài cùng =3

C. Số p là 5; Số e = số lớp e là 3; Số e lớp ngoài cùng là 2

D. số e lớp ngoài cùng = số lớp e = 3; Số p là 5; Số e là 4

Câu 4: Chọn đáp án sai

A. Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử

B. Số p = số e

C. Hạt nhân tạo bởi proton và notron                                  

D. Oxi có số p khác số e

Câu 5: Đường kính của nguyên tử là

A. 10-8 cm                                                                             

B. 10-9 cm

C. 10-8 m                                                                               

D. 10-9m

...

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Lý thuyết và bài tập về chất, nguyên tử, phân tử môn Hóa học 8 năm 2020 có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào website Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục sau đây:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?