BỘ 280 CÂU TRẮC NGHIỆM CÓ ĐÁP ÁN CHƯƠNG IV: OXI – KHÔNG KHÍ MÔN HÓA HỌC 8 NĂM 2020
ĐỀ 1:
Câu 1: Hãy cho biết 3,01.1024 phân tử oxi nặng bao nhiêu gam? (lấy NA = 6,02.1023)
A. 120g.
B. 140g.
C. 160g.
D. 150g.
Câu 2: Đốt cháy 3,1 gam photpho trong bình chứa 5 gam oxi. Sau phản ứng chất nào còn dư?
A. Oxi.
B. Photpho.
C. Hai chất vừa hết.
D. Không xác định được.
Câu 3: Chọn phát biểu chưa đúng:
A. Oxi là phi kim hoạt động hóa học rất mạnh, nhất là ở nhiệt độ cao.
B. Oxi tạo oxit axit với hầu hết kim loại.
C. Oxi không có mùi và vị.
D. Oxi cần thiết cho sự sống.
Câu 4: Cho phản ứng: C + O2 → CO2. Phản ứng trên là:
A. Phản ứng hóa học.
B. Phản ứng tỏa nhiệt.
C. Phản ứng oxi hóa – khử.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 5: Quá trình nào dưới đây không làm giảm oxi trong không khí?
A. Sự gỉ của các vật dụng bằng sắt.
B. Sự cháy của than, củi, bếp ga.
C. Sự quang hợp của cây xanh.
D. Sự hô hấp của động vật.
Câu 6: Khác với nguyên tử oxi, ion O2- có:
A. Bán kính ion nhỏ hơn và ít electron hơn.
B. Bán kính ion nhỏ hơn và nhiều electron hơn.
C. Bán kính ion lớn hơn và nhiều electron hơn.
D. Bán kinh ion lớn hơn và ít electron hơn.
Câu 7: Một hợp chất có thành phần % theo khối lượng (trong 1 mol hợp chất) là: 35,97% S, 62,92% O và 1,13% H. Hợp chất này có công thức hóa học:
A. H2SO3.
B. H2SO4.
C. H2S2O7.
D. H2S2O8.
Câu 8: Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm từ các chất KMnO4, KClO3, NaNO3, H2O2 (số mol mỗi chất bằng nhau), lượng oxi thu được nhiều nhất từ:
A. KMnO4.
B. KClO3.
C. NaNO3.
D. H2O2.
Câu 9: Thể tích không khí cần để oxi hóa hoàn toàn 20 lít khí NO thành NO2 là (các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất):
A. 10 lít.
B. 50 lít.
C. 60 lít.
D. 70 lít.
Câu 10: Cấu hình electron của Fe (Z = 26) là:
A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d6.
B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s1.
C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2.
D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s1.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ 1
1 C | 2 A | 3 B | 4 D | 5 C | 6 C | 7 C | 8 B | 9 B | 10 C |
11 D | 12 A | 13 C | 14 B | 15 B | 16 A | 17 A | 18 C | 19 B | 20 D |
21 B | 22 A | 23 D | 24 C | 25 C | 26 C | 27 D | 28 B | 29 B | 30 A |
31 C | 32 D | 33 B | 34 B | 35 A | 36 C | 37 C | 38 D | 39 B | 40 D |
ĐỀ 2:
Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của một nguyên tử nguyên tố A là 2s1, số hiệu của nguyên tử A là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố hóa học B có Z = 20, có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là:
A. 3p6 4s2.
B. 3s2 3p6.
C. 3s2 3p6 4s2.
D. 4s2.
Câu 3: Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng, trong tinh thể canxi, các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Bán kính nguyên tử canxi tính theo lí thuyết là:
A. 0,155 nm.
B. 0,196 nm.
C. 0,185 nm.
D. 0,168 nm.
Câu 4: Hiđro có 3 đồng vị H, H, H ; oxi có 3 đồng vị O, O, O. Trong tự nhiên có thể có bao nhiêu loại phân tử H2O cấu tạo từ các đồng vị trên?
A. 6.
B. 9.
C. 12.
D. 16.
Câu 5: Ion có tổng số hạt cơ bản là 80. Trong hạt nhân của , số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 4. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là:
A. Chu kì 4, nhóm IIA.
B. Chu kì 4, nhóm IIB.
C. Chu kì 4, nhóm VIIIB.
D. Chu kì 4, nhóm VIA.
Câu 6: Nguyên tắc nào để sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn nào sau đây là sai?
A. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của khối lượng nguyên tử.
B. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
C. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.
D. Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được xếp thành một cột.
Câu 7: Nguyên tố clo có 2 đồng vị bền với tỉ lệ phần trăm số nguyên tử tương ứng là: Cl chiếm 75,77% và Cl chiếm 24,23%. Trong phân tử CaCl2, % khối lượng của Cl là: (Ca = 40)
A. ≈ 23,89.
B. ≈ 47,79.
C. ≈ 16,15.
D. ≈ 75,77.
Câu 8: Cho 1,1 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) thuộc hai chu kì liên tiếp, cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thu được 1,68 lít khí hiđro (ở đktc). Hai kim loại đó là: (Mg = 24, Be = 9, Ca = 40, Ba = 137, Sr = 87)
A. Sr, Ba.
B. Mg, Ca.
C. Ca, Sr.
D. Be, Mg.
Câu 9: Cấu hình electron của ion Na giống với cấu hình electron của:
A. Ne.
B. Mg.
C. Ar.
D. Na.
Câu 10: So sánh bán kính (r) của ion O2-, Mg2+, F-, kết quả là:
A. O2- < F- < Mg2+.
B. F- < Mg2+ < O2-.
C. Mg2+ < F- < O2-.
D. Cả 3 ion có bán kính bằng nhau.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ 2
1 B | 2 D | 3 B | 4 D | 5 C | 6 A | 7 B | 8 D | 9 A | 10 C |
11 B | 12 B | 13 A | 14 D | 15 C | 16 A | 17 B | 18 D | 19 B | 20 D |
21 A | 22 A | 23 C | 24 C | 25 D | 26 A | 27 B | 28 C | 29 B | 30 D |
31 B | 32 A | 33 D | 34 C | 35 B | 36 A | 37 B | 38 C | 39 A | 40 D |
ĐỀ 3:
Câu 1: Oxit phi kim nào dưới đây không phải là oxit axit?
A. CO2.
B. CO.
C. SiO2.
D. Cl2O.
Câu 2: Oxit phi kim nào dưới đây không phải là oxit axit?
A. SO2.
B. SO3.
C. NO.
D. N2O5.
Câu 3: Oxit phi kim nào dưới đây không phải là oxit axit?
A. N2O.
B. NO3.
C. P2O5.
D. N2O5.
Câu 4: Phần trăm về khối lượng của oxi trong oxit nào dưới đây là cao nhất?
A. CuO.
B. ZnO.
C. PbO.
D. MgO.
Câu 5: Oxit nào dưới đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit?
A. CO2.
B. CO.
C. SO2.
D. SnO2.
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 1,6 gam sắt ở nhiệt độ cao. Khối lượng sắt oxit thu được là:
A. 2,21 gam.
B. 2,20 gam.
C. 2,2 gam.
D. 22 gam.
Câu 7: Thêm 3 gam MnO2 vào 197 gam hỗn hợp muối KCl và KClO3. Trộn kĩ và đun nóng hỗn hợp cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp chất rắn nặng 152 gam. Thành phần phần trăm (%) theo khối lượng của KClO3 và KCl trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:
A. 62,18 và 37,82.
B. 37,82 và 62,18.
C. 43,95 và 56,05.
D. 56,05 và 43,95.
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp gồm Al và Fe trong bình đựng khí oxi. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được 21,8 gam hỗn hợp gồm 2 oxit. Thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết 13,8 gam hỗn hợp trên là:
A. 82 lít.
B. 28 lít.
C. 24 lít.
D. 42 lít.
Câu 9: Oxi hóa hoàn toàn 8,4 gam một kim loại X chưa rõ hóa trị thu được 11,6 gam một oxit B. X là kim loại nào?
A. Cu.
B. Na.
C. Zn.
D. Fe.
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 3,9 gam một kim loại M thu được 4,7 gam một oxit A. Bazơ tương ứng của M nhận giá trị phân tử khối nào sau đây?
A. 40.
B. 74.
C. 56.
D. 171.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ 3
1 B | 2 C | 3 A | 4 D | 5 C | 6 A | 7 A | 8 B | 9 D | 10 C |
11 B | 12 D | 13 A | 14 B | 15 C | 16 B | 17 D | 18 D | 19 B | 20 A |
21 C | 22 D | 23 C | 24 B | 25 D | 26 B | 27 A | 28 B | 29 C | 30 D |
31 B | 32 B | 33 A | 34 B | 35 D | 36 D | 37 C | 38 C | 39 A | 40 B |
ĐỀ 4:
Câu 1: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về 3 nguyên tử: X ; Y và Z?
A. X và Z có cùng số khối.
B. X và Z là 2 đồng vị của một nguyên tố hóa học.
C. X, Y thuộc cùng một nguyên tố hóa học.
D. X và Y có cùng số nơtron.
Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là:
A. Kim loại và kim loại.
B. Phi kim và kim loại.
C. Kim loại và khí hiếm.
D. Khí hiếm và kim loại.
Câu 3: Trong hợp chất ion XY (X là kim loại, Y là phi kim), số electron của cation bằng số electron của anion và tổng số electron trong XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ có một mức oxi hóa duy nhất. Công thức XY là:
A. AlN.
B. MgO.
C. NaF.
D. LiF.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng.
B. Các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p.
C. Các kim loại thường có ánh kim do các electron tự do phản xạ ánh sáng nhìn thấy được.
D. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim.
Câu 5: Cho cấu hình electron của một số nguyên tố:
1s2 2s2 2p6 3s2 3p5 ;
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 ;
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 ;
1s2 2s2 2p6 3s2 3p1 ;
1s2 2s2 2p6 3s2 3p4.
Số nguyên tố kim loại, phi kim, khí hiếm tương ứng là:
A. 2 ; 1 ; 2.
B. 2 ; 2 ; 1.
C. 1 ; 2 ; 2.
D. 1 ; 3 ; 1.
Câu 6: Khi thổi không khí vào nước nguyên chất, dung dịch thu được hơi có tính axit. Khí nào sau đây gây nên tính axit đó?
A. Cacbon đioxit.
B. Hiđro.
C. Oxi.
D. Nitơ.
Câu 7: Thiếc có thể có hóa trị II hoặc IV. Hợp chất có công thức SnO2 có tên là:
A. Thiếc penta oxit.
B. Thiếc oxit.
C. Thiếc (II) oxit.
D. Thiếc (IV) oxit.
Câu 8: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KClO3 hay KMnO4 hoặc KNO3 là vì lí do:
A. Dễ kiếm, rẻ tiền.
B. Giàu oxi, dễ phân hủy ra oxit.
C. Phù hợp với thiết bị hiện đại.
D. Không độc hại.
Câu 9: Người ta thu khí oxi qua nước là do:
A. Khí oxi nhẹ hơn nước.
B. Khí oxi tan nhiều trong nước.
C. Khí oxi tan ít trong nước.
D. Khí oxi khó hóa lỏng.
Câu 10: Chọn định nghĩa chất xúc tác đúng và đầy đủ nhất trong các định nghĩa sau:
A. Chất xúc tác là chất làm cho phản ứng hóa học xảy ra nhanh hơn.
B. Chất xúc tác là chất làm cho phản ứng hóa học xảy ra nhanh hơn nhưng không tham gia phản ứng.
C. Chất xúc tác là chất làm cho phản ứng hóa học xảy ra nhanh hơn và tiêu hao trong phản ứng.
D. Chất xúc tác là chất làm cho phản ứng hóa học xảy ra nhanh hơn nhưng không tiêu hao trong phản ứng.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ 4
1 A | 2 B | 3 C | 4 D | 5 B | 6 A | 7 D | 8 B | 9 C | 10 D |
11 B | 12 B | 13 A | 14 C | 15 A | 16 A | 17 D | 18 C | 19 B | 20 C |
21 B | 22 A | 23 B | 24 D | 25 C | 26 D | 27 A | 28 C | 29 C | 30 B |
31 C | 32 D | 33 D | 34 B | 35 C | 36 D | 37 C | 38 B | 39 C | 40 D |
ĐỀ 5:
Câu 1: Cho Al và Cu vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 đến khi phản ứng xong, thu được dung dịch Z gồm 2 muối và chất rắn T gồm các kim loại:
A. Al và Ag.
B. Cu và Al.
C. Cu và Ag.
D. Al, Cu và Ag.
Câu 2: Cho Al tác dụng với dung dịch Y chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 một thời gian, thu được dung dịch Z và chất rắn T gồm 3 kim loại. Chất chắc chắn phản ứng hết là:
A. Al.
B. Cu(NO3)2.
C. AgNO3.
D. Al và AgNO3.
Câu 3: Cho Ni vào dung dịch Y chứa x (gam) hỗn hợp 3 muối Pb(NO3)2, AgNO3 và Cu(NO3)2 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Z và chất rắn T gồm 3 kim loại. Cho T tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch chứa y (gam) muối. Quan hệ giữa x và y là:
A. x ≥ y.
B. x = y.
C. x ≤ y.
D. x > y.
Câu 4: Cho bột Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. X và Y lần lượt là:
A. Cu(NO3)2, Fe(NO3)2 và Cu, Fe.
B. Cu(NO3)2, Fe(NO3)2 và Ag, Cu.
C. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và Cu, Ag.
D. Cu(NO3)2, AgNO3 và Cu, Ag.
Câu 5: Hỗn hợp X gồm Cu, Fe2O3 và CuO trong đó oxi chiếm 12,5% khối lượng hỗn hợp. Cho 11,2 lít khí CO (đktc) đi qua m (gam) X đun nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 18,8. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư) thu được dung dịch chứa 2,8125m (gam) muối và 35,84 lít khí NO2 (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 64,1.
B. 57,6.
C. 76,8.
D. 51,2.
Câu 6: Nguyên tử Y có phân mức năng lượng cuối cùng điền vào phân lớp 3d5. Vậy nguyên tử Y có số lớp electron là:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. Tất cả đều sai.
Câu 7: Nguyên tử X có cấu hình electron ở phân lớp 3d chỉ bằng một nửa ở phân lớp 4s. Vậy cấu hình electron của X là:
A. [Ar] 3d0 4s2.
B. [Ar] 3d4 4s2.
C. [Ar] 4s2 3d1.
D. Kết quả khác.
Câu 8: Trong các kí hiệu về số electron trong phân lớp, kí hiệu nào sai?
A. 2p7.
B. 4d6.
C. 3s2.
D. 4f14.
Câu 9: Tổng số hạt trong ion M3+ là 37. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là:
A. Chu kì 3, nhóm VIA.
B. Chu kì 4, nhóm IA.
C. Chu kì 3, nhóm IIIA.
D. Kết quả khác.
Câu 10: X và Y là hai nguyên tố thuộc hai nhóm A kế tiếp nhau trong bảng HTTH, Y ở nhóm V, ở trạng thái đơn chất X và Y phản ứng được với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 23. X và Y lần lượt là:
A. O và P.
B. S và N.
C. Li và Ca.
D. K và Be.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ 5
1 C | 2 C | 3 A | 4 B | 5 A | 6 B | 7 D | 8 A | 9 C | 10 A |
11 B | 12 B | 13 D | 14 A | 15 C | 16 B | 17 C | 18 C | 19 B | 20 A |
21 D | 22 A | 23 B | 24 D | 25 D | 26 A | 27 B | 28 B | 29 B | 30 C |
31 B | 32 A | 33 C | 34 C | 35 D | 36 B | 37 A | 38 C | 39 A | 40 D |
KIỂM TRA TỔNG HỢP HÓA HỌC – LỚP 8
Câu 1: Đốt cháy 3,2 gam lưu huỳnh trong một bình chứa 11,2 lít khí O2 (ở đktc). Thể tích khí SO2 thu được là:
A. 4,48 lít.
B. 2,24 lít.
C. 1,12 lít.
D. 3,36 lít.
Câu 2: Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy không khí là vì:
A. Khí oxi nhẹ hơn không khí.
B. Khí oxi nặng hơn không khí.
C. Khí oxi dễ trộn lẫn với không khí.
D. Khí oxi ít tan trong nước.
Câu 3: Có 3 oxit sau: MgO, SO3, Na2O. Có thể nhận biết các chất đó bằng thuốc thử nào sau đây?
A. Chỉ dùng nước.
B. Chỉ dùng dung dịch kiềm.
C. Chỉ dùng axit.
D. Dùng nước và quỳ tím.
Câu 4: Tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi trong một oxit là 7 : 20. Công thức của oxit là:
A. N2O.
B. N2O3.
C. NO2.
D. N2O5.
Câu 5: Cho 6,5 gam Zn vào bình đựng dung dịch chứa 0,25 mol HCl. Thể tích khí H2 (đktc) thu được là:
A. 2,0 lít.
B. 2,24 lít.
C. 2,2 lít.
D. 4,0 lít.
Câu 6: Phản ứng nào sau đây là phản ứng hóa hợp?
A. CuO + H2 → Cu + H2O.
B. CaO + H2O → Ca(OH)2.
C. 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2.
D. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O.
Câu 7: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng hóa hợp?
A. 3Fe + 2O2 → Fe3O4.
B. S + O2 → SO2.
C. CuO + H2 → Cu + H2O.
D. 4P + 5O2 → 2P2O5.
Câu 8: Có 4 lọ riêng biệt: nước cất, dung dịch H2SO4, dung dịch NaOH, dung dịch NaCl. Bằng cách nào có thể nhận biết được mỗi chất trong các lọ?
A. Giấy quì tím.
B. Giấy quì tím và đun cạn.
C. Nhiệt phân.
D. Dung dịch NaOH.
Câu 9: Có 4 lọ mất nhãn đựng 4 chất bột màu trắng riêng biệt: CaO, Na2O, MgO và P2O5. Dùng thuốc thử nào để nhận biết các lọ trên?
A. Dùng nước và dung dịch axit sunfuric.
B. Dùng dung dịch axit sunfuric và phenolphtalein.
C. Đun trong nước và giấy quì tím.
D. Không có chất nào thử được.
Câu 10: Thành phần chính của đá vôi là:
A. CaCO3.
B. CaO.
C. Ca(OH)2.
D. CaSO4.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
...
Trên đây là phần trích dẫn nội dung Bộ 280 câu trắc nghiệm có đáp án ôn tập Chương IV môn Hóa học 8 năm 2020 năm 2020, để xem nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng đăng nhập vào hệ thống Chúng tôi chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!
Chúc các em đạt điểm số thật cao!