Đề cương ôn tập Chương Oxi có đáp án môn Hóa học 10 HK2 năm 2019-2020

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CHƯƠNG OXI MÔN HÓA HỌC 10 HỌC KÌ 2 NĂM 2019-2020

 

A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT

1. Vị trí, cấu tạo của các nguyên tố nhóm oxi

a. Vị trí trong bảng tuần hoàn :

Các nguyên tố nhóm oxi thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn gồm các nguyên tố :

8O (oxi),  16S (lưu huỳnh),  34Se (selen),  52Te (telu),  84Po (poloni là nguyên tố phóng xạ).

b. Cấu tạo nguyên tử :

● Giống nhau :

Chúng đều có 6 electron ngoài cùng, cấu hình eletron lớp ngoài cùng là ns2np4 và có 2 electron độc thân, do đó dễ dàng nhận 2 electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm. Vậy tính oxi hóa là tính chất chủ yếu của các nguyên tố nhóm oxi.

● Khác nhau :

Từ O đến Te, bán kính nguyên tử tăng dần, lực hút của hạt nhân với các electron ở lớp ngoài cùng giảm dần, do đó tính phi kim giảm dần.

Ở oxi, lớp electron ngoài cùng không có phân lớp d nên không có trạng thái kích thích, do đó oxi chỉ có mức oxi hóa –2 (trừ một số trường hợp đặc biệt). Ở các nguyên tố khác (S, Se, Te) có phân lớp d còn trống nên có các trạng thái kích thích : Các eletron ở phân lớp np và ns có thể “nhảy” sang phân lớp nd để tạo ra các cấu hình electron có 4 hoặc 6electron độc thân. Vì vậy ngoài số oxi hóa –2 như oxi, các nguyên tố S, Se, Te còn có các số oxi hóa +4, +6 (Trong các hợp chất với các nguyên tố có độ âm điện lớn hơn).

2. Oxi

Trong tự nhiên có 3 đồng vị  178O, 168O và 188O. Oxi là một phi kim hoạt động và là một chất oxi hóa mạnh vì thế trong tất cả các dạng hợp chất, oxi thể hiện số oxi hoá –2 (trừ : F2O, H2O2, M2O2 : M là Na, K)

a. Tác dụng hết với hầu hết các kim loại (trừ vàng, bạc và bạch kim)

2Mg + O2 → 2MgO        Magie oxit

4Al + 3O2  → 2Al2O3      Nhôm oxit

3Fe + 2O2 → Fe3O4        Oxit sắt từ (FeO, Fe2O3)

b. Tác dụng trực tiếp với các phi kim (trừ các halogen)

S  +  O2 → SO2

C  +  O2 → CO2

N2 + O2 → 2NO  (to khoảng 3000oC hay hồ quang điện)

2H2 + O2 → 2H2O (nổ mạnh theo tỉ lệ 2 : 1 về số mol)

c. Tác dụng với các hợp chất có tính khử

2SO2   +   O2     →   2SO3

4FeS2    +   11O2     →   2Fe2O3   +   8SO2

CH4      +   2O2     →   CO2   +   2H2O

C2H5OH      +   3O2       → 2CO2   +   3H2O

CxHy  +  ( x+ y/4) O2  →   xCO2 + H2O

CxHyOz  +  (x + y/4 - z/2) O2  →   xCO2 + H2O

CxHyOzNt  +   (x + y/4 - z/2) O2  →   xCO2 + H2O + N2

3. Ozon

O2 và O3 là 2 dạng thù hình của nguyên tố oxi

O3 có tính oxi hóa rất mạnh và mạnh hơn O2. Vì vậy oxi phản ứng được với những chất nào thì ozon cũng phản ứng được với những chất đó nhưng với mức độ mạnh hơn. Ngoài ra có những chất oxi không oxi hóa được nhưng ozon có thể oxi hóa được. Ví dụ :     

O3 + 2KI + H2O  → I2 + 2KOH + O2 (1)

O2 + 2KI + H2O : Không phản ứng

Do tạo ra KOH nên O3 làm xanh quì tẩm dung dịch KI (dùng để nhận biết ozon)

2Ag + O→ Ag2O + O2  (2)

2Ag + O→ Không phản ứng

● Chú ý : Phản ứng (1), (2) dùng để chứng minh tính oxi hóa của O3 mạnh hơn O2.

4. Hiđro peoxit H2O2

Trong H2O2 nguyên tố oxi có số oxi hóa –1 là số oxi hóa trung gian giữa  –2 và 0, do đó H2O2 vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.

a. Tính khử

H2O2 thể hiện tính khử khi tác dụng với chất có tính oxi hóa :

H2O2  +  Ag2O  → 2Ag  +  H2O  +  O2   

5H2O+  2KMnO4  +  3H2SO4 → 2MnSO4  +  K2SO4  +  5O2 +  8H2O.

b. Tính oxi hóa

H2O2 thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất có tính khử :

H2O2  +  2KI →  I2  +  2KOH

H2O2  +  KNO2 → KNO3  +  H2O

c. H2O2 là chất kém bền

2H2O2   → 2H2O  +  O2­

5. Lưu huỳnh

Nguyên tử S có cấu hình electron : 1s22s22p63s23p4, có hai electron độc thân. Nguyên tử S có phân lớp 3d trống, khi bị kích thích có thể 1 electron (trong cặp ghép đôi) từ phân lớp 3p “nhảy” sang 3d khi đó S* có 4 electron độc thân, hoặc thêm 1 electron nữa từ phân lớp 3s “nhảy” sang 3d, lúc này S* có 6 electron độc thân.

Do vậy khi tham gia phản ứng với các nguyên tố có độ âm điện lớn hơn, nguyên tử lưu huỳnh có thể tạo nên những hợp chất cộng hóa trị, trong đó nó có số oxi hóa là +4 hoặc +6.   

Lưu huỳnh là chất oxi hóa nhưng yếu hơn O2, ngoài ra S còn đóng vai trò là chất khử khi tác dụng với oxi, flo và các chất có tính oxi hóa mạnh như HNO3, H2SO4 đặc, KMnO4, KClO3...

a. Tác dụng với kim loại và H2 tạo hợp chất sunfua (S2-)

Fe + S    → FeS-2    sắt (II) sunfua

Zn + S    →  ZnS-2    kẽm sunfua

Hg + S     →  HgS-2   thủy ngân sunfua, phản ứng xảy ra ở to thường

H2 + S    →  H2S-2    hiđrosunfua có mùi trứng thối

b. Tác dụng với phi kim

S   +   O2   →  SO2

S   +   3F2    →  SF6

c. Tác dụng với các hợp chất có tính oxi hóa mạnh

S là chất khử khi tác dụng với hợp chất oxi hóa tạo hợp chất chứa lưu huỳnh trong đó S có số oxi hóa là +4 hoặc +6

S   +   2H2SO4 đặc  →  SO2  +   2H2O

S   +   6HNO3 đặc   →  H2SO4  +   6NO2   +   2H2O

S   +   2HNO3 loãng   →  H2SO4  +   2NO 

 S   +   2KMnO4    →  K2MnO4   +   MnO2   +    SO2   

6. Hiđrosunfua (H2S)

a. Tính khử

H2S là chất khử mạnh vì trong H2S lưu huỳnh có số oxi hoá thấp nhất (2).

H2S tác dụng hầu hết các chất oxi hóa tạo ra sản phẩm chứa lưu huỳnh, trong đó lưu huỳnh có s1ố oxi hóa là 0, +4, +6.

2H2S    +    3O→   2H2O    +    2SO2   (dư oxi, đốt cháy)

2H2S + O2  2H2O  +  2S (Dung dịch H2S để trong không khí hoặc làm lạnh ngọn lửa HS đang cháy)

H2S   +   4Cl2  +  4H2O  → 8HCl  +  H2SO4  (sục khí H2S vào dung dịch nước clo)

                (Br2)

H2S  +  Cl2 → 2HCl  +   S (khí H2S gặp khí clo)

(Br2)

b. Dung dịch H2S có tính axit yếu

Khi tác dụng dung dịch kiềm có thể tạo muối axit hoặc muối trung hoà

H2S   +   NaOH →  NaHS   +  H2O   nếu nNaOH/nH2S <=1 

H2S   +   2NaOH → Na2S   +  2H2O  nếu nNaH/nH2S >=2

Nếu 1 <, nNaOH/ nH2S < 2 thì phản ứng tạo ra đồng thời cả hai muối NaHS và Na2

7. Lưu huỳnh (IV) oxit SO2

 SO2 còn có các tên gọi khác là lưu huỳnh đioxit hay khí sunfurơ, hoặc anhiđrit sunfurơ.

● Nhận xét : Trong phân tử SO2 lưu huỳnh có số oxi hóa trung gian +4, do đó khí SO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá.

a. Tính khử

Khi gặp chất oxi hoá mạnh (O2, Cl2, Br2...), khí SO2 thể hiện tính khử : 

2SO2   +   O2     →   2SO3

SO2 +  Cl2  +  2H2O  → 2HCl  +  H2SO4

           (Br2)

b. Tính oxi hóa

Khi gặp các chất khử mạnh (H2S, Mg, Al...), khí SO2 thể hiện tính oxi hóa :

SO2  + 2H2S → 2H2O   +   3S

SO +  2Mg     →  2MgO    +    S

c.  SO2 là một oxit axit

SO2 + NaOH → NaHSO3 

SO2 + 2 NaOH → Na2SO3  +  H2O  

8. Lưu huỳnh (VI) oxit SO3

SO3 còn có các tên gọi khác lưu huỳnh tri oxit, anhiđrit sunfuric.

a. SO3 là một oxit axit

 - Tác dụng rất mạnh với nước tạo axit sunfuric và tỏa nhiều nhiệt

SO3 + H2O → H2SO4 + Q

- Tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối

SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O

b. SO3 tan vô hạn trong H2SO4 tạo oleum : H2SO4.nSO3

9. Axit sunfuric H2SO4

Axit H2SO4 loãng là một axit mạnh, axit H2SO4 đặc là chất hút nước mạnh và oxi hóa mạnh.

a. Axit H2SO4 loãng là axit mạnh :

Làm đỏ quì tím, tác dụng kim loại (trước H) giải phóng H2, tác dụng bazơ, oxit bazơ và nhiều muối.

H2SO4     +   Fe  → FeSO4    +   H2­

H2SO4     +   NaOH  → NaHSO4   +   H2O

H2SO4    +   2NaOH  → Na2SO4   +   2H2O

H2SO4    +  CuO  → CuSO4   +   H2O

H2SO4    +   BaCl2   → BaSO4¯   +   2HCl

H2SO4     +   Na2SO3   → Na2SO4   +   H2O  +  SO2­

H2SO4    +   CaCO3   → CaSO4   +  H2O  +  CO2­

b. Axit H2SO4 đặc là chất hút nước mạnh và oxi hóa mạnh

● Tác dụng với kim loại : Axit H2SO4 đặc oxi hoá hầu hết các kim loại (trừ Au và Pt) tạo muối hoá trị cao và thường giải phóng SO2 (có thể H2S, S nếu kim loại có tính khử mạnh).

2Fe  +  6H2SO4   → Fe2(SO4)+  3SO2  +  6H2O

Cu + 2H2SO4    →  CuSO+  SO2  +   2H2O

3Zn + 4H2SO4    →  3ZnSO+  S  +   4H2O

4Mg + 5H2SO4    →  4MgSO+  H2S  +  4H2O

Lưu ý : Al, Fe, Cr không tác dụng với dung dịch H2SOđặc nguội, vì kim loại bị thụ động hóa.

 ● Tác dụng với phi kim : Tác dụng với các phi kim dạng rắn (to) tạo hợp chất của phi kim ứng với số oxi hóa cao nhất.

2H2SO4 đặc   +   C →     CO2    +   2SO2   +   2H2O

2H2SO4 đặc   +   S    →     3SO2   +   2H2O

5H2SO4 đặc   +   2P    →     2H3PO4   +   5SO2   +   2H2O

● Tác dụng với  các hợp chất có tính khử  

 2FeO   +   4H2SO4 đặc  →  Fe2(SO4)3   +   SO2   +   4H2O

2HBr   +   H2SO4 đặc   → Br2   +   SO2   +   2H2O

● Hút nước một số hợp chất hữu cơ  

C12H22O11   +     H2SO4 đặc    → 12C  +  H2SO4.11H2O

Sau đó: 2H2SO4 đặc   +   C  → CO2   +   2SO2   +   2H2O

 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)----

 

Câu 90: Trộn lẫn 500 ml dung dịch H2SO4 0,3M với 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH aM, sau phản ứng thu được dung dịch X chứa 19,1 gam muối. Giá trị của a là :

A. 0,5.                                    B. 1.                            C. 1,5.                         D. 2.    

Câu 91: Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là :

A. 12,8.                       B. 13,0.                       C. 1,0.                         D. 1,2.

Câu 92: Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O(trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3) cần dùng vừa đủ V lít dung dịch H2SO4 0,5M loãng. Giá trị của V là :

A. 0,23.                       B. 0,18.                      C. 0,08.                       D. 0,16.

Câu 93: Cho 21 gam hỗn hợp Zn và CuO vào 600 ml dung dịch H2­SO4 0,5M, phản ứng vừa đủ. % khối lượng của Zn có trong hỗn hợp ban đầu là :

A.  57%.                       B. 62%.                       C. 69%.                       D. 73%.

Câu 94: Khi hoà tan b gam oxit kim loại hóa trị II bằng một lượng vừa đủ axit dung dịch H2SO4 15,8% người ta thu được dung dịch muối có nồng độ 18,21%. Vậy kim loại hoá trị II là :

A. Ca.                          B. Ba.                          C. Be.                          D. Mg.

Câu 95: Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là :

A. 38,93 gam.             B. 103,85 gam.            C. 25,95 gam.             D. 77,86 gam.

Câu 96: Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là:

A. 42,6.                       B. 45,5.                       C. 48,8.                       D. 47,1.

Câu 97: Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch H2SO4 1M vừa đủ để phản ứng hết với Y là :

A. 57 ml.                     B. 75 ml.                     C. 55 ml.                     D. 90 ml.

Câu 98: Nung nóng 11,2 gam Fe và 26 gam Zn với một lượng S dư. Sản phẩm của phản ứng cho tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, toàn bộ khí sinh ra được dẫn vào dung dịch CuSO4 10% (d = 1,2 g/ml). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thể tích tối thiểu của dung dịch CuSO4 cần để hấp thụ hết khí sinh ra là :

A. 700 ml.                   B. 800 ml.                   C. 600 ml.                  D. 500 ml.      

Câu 99: Hoà tan 11,2 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là :

A. 40.                          B. 80.                          C. 60.                          D. 20.

Câu 100: Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng (dư), thoát ra 0,112 lít (đktc) khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Công thức của hợp chất sắt đó là :

A. FeS.                       B. FeS2.                       C. FeO.                       D. Fe2O3.

Câu 101: Hòa tan hoàn toàn 10,44 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 1,624 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là :

A. 29.                          B. 52,2.                       C. 58,0.                       D. 54,0.

Câu 102: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 4,5 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư) thoát ra 1,26 lít (ở đktc) SO2 (là sản phẩm khử  duy nhất). Giá trị của m là :

A. 3,78.                       B. 2,22.                       C. 2,52.                       D. 2,32.

Câu 103: Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol HSO4 đặc nóng, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí SO(sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là :

A. 3,84                                   B. 3,20.                       C. 1,92.                       D. 0,64.

Câu 104: Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là :

A. 21,12 gam.            B. 24 gam.                   C. 20,16 gam.             D. 18,24 gam.

Câu 105: Hoà tan 19,2 gam kim loại M trong H2SO4 đặc dư thu được khí SO2. Cho khí này hấp thụ hoàn toàn trong 1 lít dung dịch NaOH 0,6M, sau phản ứng đem cô can dung dịch thu được 37,8 gam chất rắn. Kim loại M là :             

A. Cu.                         B. Mg.                         C. Fe.                          D. Ca.

Câu 106: Hoà tan hết 14,4 gam kim loại M trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được SO2 là sản phẩm khử duy nhất. Cho toàn bộ lượng SO2 này hấp thụ vào 0,75 lít dung dịch NaOH 0,7M, sau phản ứng đem cô cạn dung dịch được 31,35 gam chất rắn. Kim loại M đó là :

A. Ca.                         B. Mg.                         C. Fe.                          D. Cu.

Câu 107: Khi cho 9,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc, thấy có 49 gam H2SO4 tham gia phản ứng, tạo muối MgSO4, H2O và sản phẩm khử  X. X là :

A. SO2.                               B. S.                            C. H2S.                        D. SO2, H2S.

Câu 108: Hòa tan hoàn toàn 2,52 gam hỗn hợp Mg và Al bằng dung dịch HCl thu được 2,688 lít hiđro (đktc). Cũng lượng hỗn hợp này nếu hòa tan hoàn toàn bằng H2SO4 đặc nóng thì thu được 0,12 mol một sản phẩm X duy nhất hình thành do sự khử S+6. X là :

A. S.                            B. SO2.                        C. H2S.                        D. S hoặc SO2.

Câu 109: Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol H2SO4 (tỉ lệ x : y = 2 : 5), thu được một sản phẩm khử duy nhất và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Số mol electron do lượng Fe trên nhường khi bị hoà tan là :

A. 3x.                          B. y.                            C. 2x.                          D. 2y.

Câu 110: Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H­2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat.

a. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là :

A. 39,34%.                  B. 65,57%.                  C. 26,23%.                  D. 13,11%.

b. Công thức của oxit sắt là :

A. Fe3O4.                    B. Fe2O3.                                C. FeO.                       D. FeO hoặc Fe3O4.

Câu 111: Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư, khí sinh ra có tỉ khối so với hiđro là 9. Thành phần % theo khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là :

A. 40%.                      B. 50%.                       C. 38,89%.                 D. 61,11%.

Câu 112: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm a mol FeS2 và 0,06 mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là :

A. 0,075.                     B. 0,12.                       C. 0,06.                       D. 0,04.

Câu 113: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,06 mol Fe2(SO4)3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là :

A. 2,88.                       B. 2,16.                       C. 4,32.                       D. 5,04. 

 

ĐÁP ÁN ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP

1A

2B

3C

4D

5C

6D

7B

8B

9B

10C

11C

12C

13C

14B

15B

16B

17D

18A

19D

20C

21B

22C

23C

24C

25D

26A

27B

28A

29B

30C

31A

32B

33B

34BC

35B

36B

37C

38C

39A

40C

41D

42B

43DA

44B

45C

46C

47A

48A

49C

50D

51C

52B

53C

54B

55C

56B

57D

58B

59B

60B

61D

62A

63C

64C

65B

66B

67A

68A

69A

70B

71A

72D

73D

74B

75A

76A

77D

78A

79A

80C

81C

82B

83B

84B

85D

86A

87B

88C

89A

90B

91B

92C

93B

94D

95A

96D

97B

98B

99B

100C

101A

102A

103C

104A

105A

106D

107C

108B

109B

110CC

111C

112B

113A

 

 

{-- xem tiếp nội dung đề thi và đáp án của Đề cương ôn tập Chương Oxi có đáp án môn Hóa học 10 HK2 năm 2019-2020 ở phần xem online hoặc tải về --}

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề cương ôn tập Chương Oxi có đáp án môn Hóa học 10 HK2 năm 2019-2020. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án đề thi các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính. 

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em trong học sinh lớp 10 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

>>> Các em có thể làm thi thử theo hình thức trắc nghiệm online tại đây :

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?