BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 10 NĂM 2019-2020
Câu 1. Nguyên tắc nào để sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn sau đây là sai ?
A. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của khối lượng nguyên tử.
B. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
C. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.
D. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột.
Đáp án: A
Câu 2. Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn do Men-đê-lê-ép công bố được sắp xếp theo chiều tăng dần
A. khối lượng nguyên. B. bán kính nguyên tử.
C. số hiệu nguyên tử. D. độ âm điện của nguyên tử.
Đáp án: C
Câu 3. Chọn phát biểu không đúng :
A. Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng chu kì đều có số lớp electron bằng nhau.
B. Tính chất hóa học của các nguyên tố trong chu kì không hoàn toàn giống nhau.
C. Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng phân nhóm chính (nhóm A) có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau.
D. Tính chất hóa học của các nguyên tố trong cùng nhóm bao giờ cũng giống nhau.
Đáp án: D
Câu 4. Chu kì là dãy nguyên tố có cùng :
A. số lớp electron. B. số electron hóa trị.
C. số proton. D. số điện tích hạt nhân.
Đáp án: A
Câu 5. Trong bảng tuần hoàn hiện nay, số chu kì nhỏ (ngắn) và chu kì lớn (dài) là :
A. 3 và 3. B. 3 và 4. C. 4 và 3. D. 3 và 6.
Đáp án: B
Câu 6. Chu kì chứa nhiều nguyên tố nhất trong bảng tuần hoàn hiện nay với số lượng nguyên tố là :
A. 18. B. 28. C. 32. D. 24.
Đáp án: C
Câu 7. Các nguyên tố s thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn ?
A. IA B. IIA C. IIIA D. IA, IIA
Đáp án: D
Câu 8. Các nguyên tố p thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn ?
A. IVA, VA B. VA, VIA
C. VIA, VIIA, VIIIA D. IIIA, IVA, VA, VIA, VIIA, VIIIA
Đáp án: D
Câu 9. Các nguyên tố nhóm A trong bảng hệ thống tuần hoàn là :
A. các nguyên tố s B. các nguyên tố p
C. các nguyên tố s và các nguyên tố p D. các nguyên tố d
Đáp án: C
Câu 10. Các nguyên tố họ d và f (nhóm B) đều là :
A. Kim loại điển hình. B. Kim loại.
C. Phi kim. D. Phi kim điển hình.
Đáp án: B
Câu 11. Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm IIIA, cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là :
A. 1s22s22p3. B. 1s22s22p63s23p1. C. 1s22s22p5. D. 1s22s22p63s23p3.
Đáp án: B
Câu 12. Nguyên tố hoá học canxi (Ca) có số hiệu nguyên tử là 20, chu kỳ 4, nhóm IIA . Điều khẳng định nào sau đây về Ca là sai ?
A. Số electron ở vỏ nguyên tử của nguyên tố đó là 20.
B. Vỏ của nguyên tử có 4 lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 electron.
C. Hạt nhân của canxi có 20 proton.
D. Nguyên tố hoá học này một phi kim.
Đáp án: D
Câu 13. Nguyên tử X có cấu hình electron của phân lớp có năng lượng cao nhất là 3p4. Hãy chỉ ra câu sai khi nói về nguyên tử X :
A. Trong bảng tuần hoàn, X nằm ở nhóm IVA
B. Lớp ngoài cùng của nguyên tử X có 6 electron
C. Trong bảng tuần hoàn, X nằm ở chu kì 3
D. Hạt nhân nguyên tử X có 16 proton
Đáp án: A
Câu 14. Nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm IIIA . Cấu hình electron nguyên tử của X là :
A. 1s22s22p63s23p1. B. 1s22s22p63s23p64s2.
C. 1s22s22p63s23p63d104s24p1. D. 1s22s22p63s23p63d34s2.
Đáp án: C
Câu 15. Nguyên tử nguyên tố X, các ion Y+ và Z2- đều có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là : 3p6. Số thứ tự của X, Y, Z trong bảng tuần hoàn lần lượt là :
A. 18, 19 và 16. B. 10, 11 và 8. C. 18, 19 và 8. D. 1, 11 và 16.
Đáp án: A
Câu 16. Ở trạng thái cơ bản cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là 1s22s2p63s23p4. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là :
A. Ô số 16, chu kì 3, nhóm IVA B. Ô số 16, chu kì 3, nhóm VIA
B. Ô số 16, chu kì 3, nhóm IVB D. Ô số 16, chu kì 3, nhóm VIB
Đáp án: B
Câu 17. Nguyên tử của nguyên tố X có 10 proton, 10 nơtron và 10 electron. Trong bảng tuần hoàn . Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là :
A. Chu kì 2 và nhóm VA B. Chu kì 2 và nhóm VIIIA
C. Chu kì 3 và nhóm VIIA D. Chu kì 3 và nhóm VA
Đáp án: B
Câu 18. Một nguyên tố thuộc nhóm VIA có tổng số proton, nơtron và electron trong nguyên tử bằng 24. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó là :
A. 1s22s22p3. B. 1s22s22p5. C. 1s22s22p4. D. 1s22s22p6.
Đáp án: C
Câu 19. Nguyên tố X có tổng số proton, nơtron, electron là 13. Vậy X thuộc :
A. Chu kì 2, nhóm IIIA B. Chu kì 3, nhóm IIA
C. Chu kì 2, nhóm IIA D. Chu kì 3, nhóm IVA
Đáp án: C
Câu 20. Tổng số hạt cơ bản (proton, nơtron, electron) trong nguyên tử nguyên tố X là 46, biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là :
A. Ô thứ 15, chu kì 3, nhóm VA B. Ô thứ 14, chu kì 3, nhóm IVA
C. Ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA D. Ô thứ 13, chu kì 3, nhóm IIIA
Đáp án: A
Câu 21. Ion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. Nguyên tố X có vị trí nào trong bảng tuần hoàn ?
A. ô thứ 10, chu kì 2, nhóm VIIIA B. ô thứ 8, chu kì 2, nhóm VIA
C. ô thứ 12, chu kì 3, nhóm IIA D. ô thứ 9, chu kì 2, nhóm VIIA
Đáp án: B
Câu 22. Cation R+ có cấu hình electron của phân lớp ngoài cùng 2p6. Vị trí R trong bảng tuần hoàn là :
A. Chu kì 3, nhóm VIA B. Chu kì 3, nhóm IA
C. Chu kì 2, nhóm VIIIA D. Chu kì 2, nhóm VIIA
Đáp án: B
Câu 23. Ion M2+ có cấu tạo lớp vỏ electron ngoài cùng là 2s22p6. Cấu hình electron của M và vị trí của nó trong bảng tuần hoàn là :
A. 1s22s22p4, ô 8 chu kỳ 2, nhóm VIA B. 1s22s22p63s2, ô 12 chu kỳ 3, nhóm IIA
C. 1s22s22p6, ô 12 chu kỳ 3, nhóm IIA D. 1s22s22p63s2, ô 13 chu kỳ 3, nhóm IIIA
Đáp án: B
Câu 24. Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là :
A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
B. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
C. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
D. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA (phân nhóm chính nhóm VI); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
Đáp án: A
Câu 25. Nguyên tố ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn có cấu hình electron hóa trị là 3d104s1 ?
A. Chu kì 4, nhóm IB B. Chu kì 4, nhóm IA
C. Chu kì 4, nhóm VIA D. Chu kì 4, nhóm VIB
Đáp án: A
Câu 26. Cấu hình electron hóa trị của nguyên tử X là 3d54s1. Trong bảng tuần hoàn X nằm ở :
A. Chu kì 4, nhóm VIB B. Chu kì 4, nhóm IA
C. Chu kì 4, nhóm VIA D. Chu kì 4, nhóm VIB
Đáp án: A
Câu 27. Cấu hình electron hóa trị của nguyên tử X là 3d84s2. Trong bảng tuần hoàn X nằm ở :
A. Chu kì 4, nhóm VIIIB B. Chu kì 4, nhóm IA
C. Chu kì 4, nhóm VIA D. Chu kì 4, nhóm VIB
Đáp án: A
Câu 28. Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử Z = 23. X nằm ở chu kì nào, nhóm nào của bảng tuần hoàn ?
A. Chu kì 4, nhóm VB B. Chu kì 3, nhóm IIIA
C. Chu kì 3, nhóm III B D. Chu kì 4, nhóm IIIA
Đáp án: A
Câu 29. Nguyên tố M có 7 electron hoá trị, biết M là thuộc chu kì 4. M là :
A. 35Br và 25Mn. B. 27Co. C. 35Br. D. 25Mn.
Đáp án: A
Câu 30. Nguyên tử X có electron nằm ở phân mức năng lượng cao nhất là 3d và tạo với oxi hợp chất oxit cao nhất là X2O3. Xác định cấu tạo của phân lớp 4s và 3d.
A. 4s13d2. B. 4s23d1. C. 4s03d3. D. 4s23d2.
Đáp án: B
Câu 31. Cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộc
A. chu kì 3, nhóm VIB B. chu kì 4, nhóm VIIIB
C. chu kì 4, nhóm IIA D. chu kì 4, nhóm VIIIA
Đáp án: B
Câu 32. Một ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là .
A. [Ar]3d54s1. B. [Ar]3d64s2. C. [Ar]3d64s1. D. [Ar]3d34s2.
Đáp án: B
Câu 33. Chọn thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử của các kim loại kiềm :
A. Li < Na < K < Rb < Cs. B. Cs < Rb < K < Na < Li.
C. Li < K < Na < Rb < Cs. D. Li < Na < K< Cs < Rb.
Đáp án: A
Câu 34. Dãy nguyên tử nào sau đây được xếp theo chiều bán kính nguyên tử tăng ?
A. I, Br, Cl, P. B. C, N, O, F. C. Na, Mg, Al, Si. D. O, S, Se, Te.
Đáp án: D
Câu 35. Cho các nguyên tố và số hiệu nguyên tử 13Al ; 11Na ; 12 Mg ; 16S. Dãy thứ tự đúng về bán kính nguyên tử tăng dần là :
A. Al < Na < Mg < S. B. Na < Al < S < Mg.
C. S < Mg < Na < Al. D. S < Al < Mg < Na.
Đáp án: D
Câu 36. Cho các nguyên tố : K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là :
A. K, Mg, N, Si. B. Mg, K, Si, N. C. K, Mg, Si, N. D. N, Si, Mg, K.
Đáp án: C
Câu 37. Sắp xếp các nguyên tử Al, Si, Na, K, Mg theo chiều bán kính nguyên tử tăng dần :
A. K, Na, Mg, Al, Si. B. Si, Al, Mg, Na, K.
C. Na, K, Mg, Si, Al. D. Si, Al, Na, Mg, K.
Đáp án: B
Câu 38. Các ion hoặc các nguyên tử sau Cl-, Ar, Ca2+ đều có 18 electron. Thứ tự giảm dần bán kính nguyên tử và ion là :
A. Ar, Ca2+, Cl-. B. Cl-, Ca2+, Ar . C. Cl-, Ar, Ca2+. D. Ca2+, Ar, Cl-.
Đáp án: C
Câu 39. Dãy nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự giảm dần bán kính nguyên tử và ion ?
A. K+ > Ca2+ > Ar. B. Ar > Ca2+ > K+. C. Ar > K+ > Ca2+. D. Ca2+ > K+ > Ar.
Đáp án: C
Câu 40. Cho nguyên tử R, ion X2+ và ion Y2- có số electron ở lớp vỏ bằng nhau. Sự sắp xếp bán kính nguyên tử và ion nào sau đây là đúng ?
A. R < X2+ < Y2-. B. X2+ < R < Y2-. C. X2+ < Y2-< R. D. Y2- < R < X2+.
Đáp án: B
Câu 41. Cho các hạt vi mô : O2-, Al3+, Al, Na, Mg2+, Mg. Dãy nào sau đây được xếp đúng thứ tự bán kính hạt ?
A. Al3+< Mg2+ < O2- < Al < Mg < Na. B. Al3+< Mg2+< Al < Mg < Na < O2-.
C. Na < Mg < Al < Al3+
Đáp án: A
Câu 42. Trong chu kì, nguyên tố thuộc nhóm nào có năng lượng ion hoá nhỏ nhất ?
A. Phân nhóm chính nhóm I (IA). B. Phân nhóm chính nhóm II (IIA).
C. Phân nhóm chính nhóm III (IIIA). D. Phâm nhóm chính nhóm VII (VIIA).
Đáp án: A
Câu 43. Trong cùng một phân nhóm chính (nhóm A), khi số hiệu nguyên tử tăng dần thì
A. năng lượng ion hoá giảm dần. B. nguyên tử khối giảm dần.
C. tính kim loại giảm dần. D. bán kính nguyên tử giảm dần.
Đáp án: A
Câu 44. Độ âm điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng của nguyên tử
A. hút electron khi tạo liên kết hoá học.
B. đẩy electron khi tạo thành liên kết hoá học.
C. tham gia các phản ứng hóa học
D. nhường hoặc nhận electron khi tạo liên kết.
Đáp án: A
Câu 45. Halogen có độ âm điện lớn nhất là :
A. flo. B. clo. C. brom. D. iot.
Đáp án: A
Câu 46. Độ âm điện của dãy nguyên tố Na (Z = 11), Mg (Z = 12), Al (13), P (Z = 15), Cl (Z = 17), biến đổi theo chiều nào sau đây ?
A. Tăng. B. Giảm.
C. Không thay đổi. D. Vừa giảm vừa tăng.
Đáp án: A
Câu 47. Cho dãy nguyên tố F, Cl, Br, I. Độ âm điện của dãy nguyên tố trên biến đổi như thế nào theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử ?
A. tăng. B. giảm.
C. không thay đổi. D. vừa giảm vừa tăng.
Đáp án: B
Câu 48. Dãy nguyên tố nào sau đây được xếp đúng theo thứ tự giảm dần độ âm điện ?
A. F, O, P, N. B. O, F, N, P. C. F, O, N, P. D. F, N, O, P.
Đáp án: C
Câu 49. Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là :
A. F, Li, O, Na. B. F, Na, O, Li. C. Li, Na, O, F. D. F, O, Li, Na.
Đáp án: D
Câu 50. Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Độ âm điện của các nguyên tố tăng dần theo thứ tự :
A. R < M < X < Y. B. M < X < R < Y. C. Y < M < X < R. D. M < X < Y < R.
Đáp án: A
---Để xem nội dung đáp án và lời giải chi tiết, các em vui lòng đăng nhập vào trang Chúng tôi để xem online hoặc tải về máy tính---
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ câu hỏi ôn tập HK2 có đáp án môn Hóa học 10 năm 2020 Trường THPT Kỳ Sơn. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào website Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Các em quan tâm có thể xem thêm các tài liệu tham khảo cùng chuyên mục:
- Bộ 3 đề thi HK2 môn Hóa học 10 năm 2019-2020 Trường THPT Nguyễn Trân
- Bộ 4 đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Hóa học 10 năm 2019-2020 Trường THPT Duy Tân
Chúc các em học tốt