VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LÃNH THỔ CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA
I. Lý thuyết
- Rìa đông của lục địa Á – Âu.
- Giáp 14 nước và Thái Bình Dương.
- Rộng 9,5 triệu km2.
- Gồm 22 tỉnh, 5 khu tự trị, 4 thành phố trực thuộc trung ương.
+ Dân số: 1303,7 triệu người (2005)
+ Thủ đô: Bắc Kinh
+ Diện tích lớn thứ 4 trên thế giới.
+ Giáp 14 nước nhưng biên giới là núi cao và hoang mạc ở phía Tây, Nam và Bắc.
+ Phía Đông giáp biển, gần với Nhật Bản, Hàn Quốc, Đông Nam Á (trong đó có Việt Nam).
II. Bài tập vận dụng
Câu 1. Vị trí địa lí, quy mô lãnh thổ có ảnh hưởng như thế nào tới địa hình và khí hậu của Trung Quốc?
Hướng dẫn giải
– Phía Tây tiếp giáp với các nước Trung Á. Đây là nơi khí hậu ôn đới lục địa nóng do nằm xa biển và thuộc ôn đới. Địa hình chủ yếu là đồi núi sơn nguyên đồ sộ và hoang mạc,bán hoang mạc. Nguyên nhân do đặc điểm khí hậu lục địa nóng,khô. Đồng thời các con sông lớn bắt nguồn từ đỉnh các ngọn núi phía Tây.
– Phía Đông là vùng rộng lớn tiếp giáp biển. Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa và ôn đới gió mùa do sát biển. Các con sông lớn chảy từ phía Tây ra biển phía Đông tạo các phù sa, đồng bằng màu mỡi phì nhiêu. (ĐB Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam)…
Câu 2. Diện tích của Trung Quốc đứng sau các quốc gia nào sau đây?
A. LB Nga, Ca-na-đa, Ấn Độ.
B. LB Nga, Ca-na-đa, Hoa Kì.
C. LB Nga, Ca-na-đa, Bra-xin.
D. LB Nga, Ca-na-đa, Ô-xtrây-li-a.
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Câu 3. Quốc gia Đông Nam Á nào dưới đây không có đường biên giới với Trung Quốc?
A. Việt Nam.
B.Lào.
C. Mi-an-ma.
D.Thái Lan.
Hướng dẫn giải
Đáp án: D
Câu 4. Biên giới Trung Quốc với các nước chủ yếu là
A. Núi cao và hoang mạc.
B. Núi thấp và đồng bằng.
C. Đồng bằng và hoang mạc.
D. Núi thấp và hoang mạc.
Hướng dẫn giải
Đáp án: A
Câu 5. Với đặc điểm “Lãnh thổ trải dài từ khoảng 200B tới 530B và khoảng 730Đ tới 1350Đ, giáp 14 nước, Trung Quốc có thuận lợi cơ bản về mặt kinh tế - xã hội là
A. có nhiều dân tộc cùng sinh sống.
B. có nhiều tài nguyên thiên nhiên.
C. có thể giao lưu với nhiều quốc gia.
D. phân chia thành 22 tỉnh, 5 khu tự trị.
Hướng dẫn giải
Đáp án C.
Câu 6. Lãnh thổ Trung Quốc giáp với bao nhiêu nước?
A. 16 nước.
B. 13 nước.
C. 14 nước.
D. 15 nước.
Hướng dẫn giải
Đáp án C.
Câu 7. Đường kinh tuyến được coi như là ranh giới phân chia hai miền tự nhiên Đông và Tây của Trung Quốc là
A. Kinh tuyến 150Đ.
B. Kinh tuyến 1000Đ.
C. Kinh tuyến 1050Đ.
D. Kinh tuyến 1100Đ.
Hướng dẫn giải
Đáp án C.
Đường kinh tuyến được coi như là ranh giới phân chia hai miền tự nhiên Đông và Tây của Trung Quốc là kinh tuyến 1050Đ (Quan sát bản đồ địa hình và khoáng sản Trung Quốc, SGK/87 – địa lí 11 cơ bản).
Câu 8. Trung Quốc và Việ Nam đều có đường biên giới trên đất liền với quốc gia nào dưới đây?
A. Campuchia.
B. Thái Lan.
C. Lào.
D. Mianma.
Hướng dẫn giải
Đáp án C.
Trung Quốc và Việt Nam đều có đường biên giới trên đất liền với Lào.
Câu 9. Đặc điểm chung nào dưới đây là của địa hình Trung Quốc và Việt Nam?
A. Chủ yếu là đồng bằng châu thổ rộng lớn.
B. Núi phân bố ở phía tây, đồng bằng ở phía đông.
C. Phía Tây có các hoang mạc, bán hoang mạc
D. Địa hình không có sự phân hóa.
Hướng dẫn giải
Đáp án B.
Trung Quốc và Việt Nam đều có núi phân bố ở phía tây, đồng bằng ở phía đông.
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Tổng ôn Đặc điểm của các vùng kinh tế Nhật Bản Địa lí 11. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
- Lý thuyết và bài tập ôn tập Sự phát triển kinh tế của Trung Quốc Địa lí 11
- Tổng ôn Đặc điểm tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á Địa lí 11
- Kiến thức cơ bản và bài tập ôn tập Nền kinh tế của Ô-xtrây-li-a Địa lí 11
Chúc các em học tập tốt !