Chuyên đề sự điện ly môn Hóa học 11 năm 2019 - 2020

CHUYÊN ĐỀ SỰ ĐIỆN LI MÔN HÓA HỌC 11

 

A. PHẦN LÝ THUYẾT

I. SỰ ĐIỆN LI

- Sự điện li là quá trình các chất tan trong nước ra ion.

- Chất điện li mạnh: là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion.

 + Những chất điện li mạnh: Các axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4 . . .các bazơ mạnh: KOH, NaOH, Ba(OH)2 . .. và hầu hết các muối tan trong nước.

- Chất điện li yếu: là chất khi tan trong nước chỉ có một số phần tử hòa tan phân li ra ion, phần tử còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch.

+ Những chất điện li yếu: Là các axit yếu: CH3COOH, HClO, HF, H2S…các bazơ yếu: Mg(OH)2,Bi(OH)3…

+Sự điện li của chất điện li yếu là quá trình thuận nghịch, khi quá trình cân bằng thì ta có cân bằng điện li. Cân bằng điện li là cân bằng động.

II. AXIT - BAZƠ - MUỐI

1. Axit

- Theo A-re-ni-ut: Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+.

- Axit một nấc: phân li một nấc ra ion H+: HCl, HNO3, CH3COOH . . .

- Axit nhiều nấc: phân li nhiều nấc ra ion H+: H3PO4 . . .

2. Bazơ

- Theo A-re-ni-ut: Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra ion OH-.

3. Hidroxit lưỡng tính

- Hidroxit lưỡng tính là hidroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit, vừa có thể phân li như bazơ.      

- Một  số hidroxit lưỡng tính: Al(OH)3, Zn(OH)­2, Pb(OH)2, Sn(OH)2.

4. Muối

- Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation NH4+) và anion là gốc axit.

  + Muối axit : là muối mà anion gốc axit còn có khả năng phân li ra ion H+

  + Muối trung hòa: là muối mà anion gốc axit không còn khả năng phân li ra ion H+

 ( Chú ý : Nếu anion gốc axít còn hidro có tính axit, thì gốc này tiếp tục phân li yếu ra ion H+.)

III. SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC. pH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT - BAZƠ

- Tích số ion của nước là (ở 250C). Một cách gần đúng, có thể coi giá trị của tích số này là hằng số cả trong dung dịch loãng của các chất khác nhau.

- pH của các dung dịch :

+ [H+] = 10-a (mol/l)  a = pH

+ pH = -lg[H+]

- Các giá trị [H+] và pH đặc trưng cho các môi trường

Môi trường trung tính: [H+] = 1,0.10-7M hoặc pH = 7

Môi trường axit: [H+] > 1,0.10-7M hoặc pH < 7

Môi trường kiềm: [H+] < 1,0.10-7M hoặc pH > 7

IV. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI

1. Điều kiện xãy ra phản ứng

- Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xãy ra khi các ion kết hợp lại với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau:

+ Chất kết tủa:

+ Chất bay hơi:

+ Chất điện li yếu:

2. Bản chất phản ứng

- Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.

B. BÀI TẬP CƠ BẢN:

Dạng 1: Chất điện li – Phương trình điện li.

Bài 1: Cho các chất sau : HNO3, NaOH, H3PO4, K2CO3, H2S, Ba(OH)2, HClO, HNO2, CH4, C2H5OH, NaCl, đường saccarozơ ( C12H22O11), Cl2, HCl, H2SO4, SO2. Hãy cho biết chất nào là chất điện li mạnh ? chất nào là chất điện li yếu ? chất nào không điện li ? Viết PTĐL của các chất điện li.

Bài 2: Viết PTĐL của các chất sau:

a. Axit mạnh: HNO3, HCl, H2SO4 .

b. Bazơ mạnh: NaOH, KOH, Ba(OH)2.

c. Muối :

Muối trung hòa: CH3COONa, FeCl3, K2CO3, NH4NO3, Al2(SO4)3.

Muối axit: NaHSO4, KHCO3, Ca(HSO3)2, Na2HPO4.

d. Axit yếu: H3PO4, HClO, HNO2, H2S, CH3COOH.

e .hidroxit lưỡng tính:Zn(OH)2 , Pb(OH)2

Dạng 2: Tính nồng độ ion có trong dung dịch.

Bài 1: Tìm nồng độ mol của các ion có trong dung dịch X. Biết trong 1 lít dung dịch X có hòa tan 68,4 gam Al2(SO4)3.

Hướng dẫn giải:

- Phương trình điện li:    Al2(SO4)3 → 2Al3+ + 3 SO42-

                                          0,2 →           0,4          0,6   (M)

 

---(Nội dung đầy đủ tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

D. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM:

1. Tính nồng độ mol ion trong dung dịch chất điện li

Câu 1: Nồng độ mol của anion trong dung dịch Ba(NO3)2 0,10M là

A. 0,10M.                    B. 0,20M.                    C. 0,30M.                    D. 0,40M.

Câu 2: Nồng độ mol của cation trong dung dịch Ba(NO3)2 0,45M là

A. 0,45M.                    B. 0,90M.                    C. 1,35M.                    D. 1,00M.

Câu 3: Dung dịch thu được khi trộn lẫn 200 ml dung dịch NaCl 0,2M và 300 ml dung dịch Na2SO4 0,2M có nồng độ cation Na+ là bao nhiêu?

A. 0,23M.                    B. 1M.                         C. 0,32M.                    D. 0,1M.

Câu 4: Trộn 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M với 100 ml dung dịch KOH 0,5M, thu được dung dịch X. Nồng độ mol/l của ion OH- trong dung dịch X là

A. 0,65M.                    B. 0,55M.                    C. 0,75M.                    D. 1,5M.

Câu 5: Trộn 150 ml dung dịch MgCl2 0,5M với 50 ml dung dịch NaCl 1M thì nồng độ ion Cl- có trong dung dịch tạo thành là

A. 0,5M.                      B. 1M.                         C. 1,5M.                      D. 2M.

2. Pha chế dung dịch

Câu 1: Pha loãng dung dịch 1 lít NaOH có pH = 9 bằng nước để được dung dịch mới có pH = 8. Thể tích nước cần dùng là?

A. 5 lít.                        B. 4 lít.                        C. 9 lít.                        D. 10 lít.

Câu 2: Pha loãng 1 lít dung dịch NaOH có pH = 13 bằng bao nhiêu lít nước để được dung dịch mới có pH = 11?

A. 9.                            B. 99.                         C. 10.                          D. 100.

Câu 3: Pha loãng dung dịch HCl có pH = 3 bao nhiêu lần để được dung dịch mới có pH = 4?

A. 5.                            B. 4.                            C. 9.                            D. 10.

 3. Bài tập về pH

Câu 1: Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03M, thu được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng

A. 4.                                    B. 3.                            C. 2.                            D. 1.

Câu 2: Khi trộn những thể tích bằng nhau của dung dịch HNO3 0,01M và dung dịch NaOH 0,03M thì thu được dung dịch có giá trị pH bằng   

A. 9.                            B. 12,30.                     C. 13.                          D. 12.

Câu 3: Trộn 100 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dung dịch gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là

A.7.                             B. 2.                            C. 1.                            D. 6.

Câu 4: Hòa tan m gam Na vào nước được 100 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m bằng

A. 0,23.                       B. 2,3.                         C. 3,45.                       D. 0,46.

Câu 5: Để trung hoà 100 gam dung dịch HCl 1,825% cần bao nhiêu ml dung dịch Ba(OH)2 có pH bằng 13?

A. 500 ml.                   B. 0,5 ml.                    C. 250 ml.                   D. 50 ml.

Câu 6: Trộn 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,3M và HClO4 0,5M với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 aM, thu được dung dịch có pH = 3. Vậy a có giá trị là

A. 0,39.                       B. 3,999.                     C. 0,399.                     D. 0,398.

Câu 7: Trộn 100 ml dung dịch có pH=1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a (mol/l), thu được 200 ml dung dịch có pH=12. Giá trị của a

A. 0,15.                       B. 0,30.                       C. 0,03.                       D. 0,12.

Câu 8: Trộn 250 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,08M và H2SO4 0,01M với 250 ml dung dịch NaOH aM thu được 500 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị a là 

A. 0,13M.                B. 0,12M.                    C. 0,14M.                    D. 0.10M.

4. Phản ứng trung hòa

Câu 1: Để trung hòa 20 ml dung dịch HCl 0,1M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là

A. 0,1.                         B. 0,3.                         C. 0,2.                         D. 0,4.

Câu 2: Cho 50 ml dung dịch HNO3 1M vào 100 ml dung dịch KOH nồng độ x mol/l, sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Giá trị của x là

A. 0,5.                         B. 0,8.                         C. 1,0.                         D. 0,3.

Câu 3: Để trung hòa 40 ml dung dịch H2SO4 0,25M cần 50 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là

A. 0,1.                         B. 0,2.                         C. 0,3.                         D. 0,4.

Câu 4: Khi cho 100 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch HCl thì phản ứng xảy ra vừa đủ. Nồng độ mol của HCl trong dung dịch đã dùng là

A. 1,0M.                      B. 0,25M.                    C. 0,5M.                      D. 0,75M.

Câu 5: Để trung hòa hoàn toàn dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,15 mol Ba(OH)2 thì cần bao nhiêu lít dung dịch chứa HCl 0,1M và H2SO4 0,05M?

A. 4.                            B. 1.                            C. 3.                            D. 2.

Câu 6: Đổ 10 ml dung dịch KOH vào 15 ml dung dịch H2SO4 0,5M, dung dịch vẫn dư axit. Thêm 3 ml dung dịch NaOH 1M vào thì dung dịch trung hoà. Nồng độ mol/l của dung dịch KOH là

A. 1,2M.                              B. 0,6M.                      C. 0,75M.                    D. 0,9M.

Câu 7: Dung dịch X chứa KOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 0,25M và HCl 0,75M. Thể tích dung dịch X cần vừa đủ để trung hòa 40 ml dung dịch Y là

A. 0,063 lít.                 B. 0,125 lít.                             C. 0,15 lít.                   D. 0,25 lít.

Câu 8: Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là

A. 150 ml.                   B. 75 ml.                     C. 60 ml.                     D. 30 ml.

Câu 9: Dung dịch X chứa axit HCl a mol/l và HNO3 b mol/l. Để trung hoà 20 ml dung dịch X cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 0,1M. Mặt khác, lấy 20 ml dung dịch X cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thấy tạo thành 2,87 gam kết tủa. Giá trị của a, b lần lượt là

A. 1,0 và 0,5.              B. 1,0 và 1,5.               C. 0,5 và 1,7.              D. 2,0 và 1,0.

5. Sử dụng bảo toàn điện tích và phản ứng trao đổi ion:

Câu 1: Một cốc nước có chứa a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl-, d mol HCO3-. Hệ thức liên hệ giữa a, b, c, d là

A. 2a+2b=c-d.             B. a+b=c+d.                C. 2a+2b=c+d.            D. a+b=2c+2d.

Câu 2: Dung dịch X có chứa 0,07 mol Na+, 0,02 mol SO42-, và x mol OH-. Dung dịch Y có chứa ClO4-, NO3- và y mol H+; tổng số mol ClO4-, NO3- là 0,04 mol. Trộn X và T được 100 ml dung dịch Z. Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của H2O) là

A. 1.                            B. 12.                          C. 13.                          D. 2.

Câu 3: Một dung dịch chứa 0,2 mol Na+; 0,1 mol Mg2+; 0,05 mol Ca2+; 0,15 mol HCO3- và x mol Cl-. Giá trị của x là

A. 0,35.                       B. 0,3.                         C.  0,15.                      D.  0,20.

Câu 4: Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+, x mol Cl và y mol SO42–. Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là

A. 0,01 và 0,03.          B. 0,02 và 0,05.           C. 0,05 và 0,01.                      D. 0,03 và 0,02.

Câu 5: Một dung dịch chứa 0,25 mol Cu2+; 0,2 mol K+; a mol Cl- và b mol SO42-. Tổng khối lượng muối có trong dung dịch là 52,4 gam. Giá trị của a và b lần lượt là

A. 0,4 và 0,15.            B. 0,2 và 0,25.             C.  0,1 và 0,3.             D. 0,5 và 0,1.

Câu 6: Dung dịch X có chứa 0,3 mol Na+; 0,1 mol Ba2+; 0,05 mol Mg2+; 0,2 mol Cl- và x mol NO . Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 68,6.                       B. 53,7.                       C. 48,9.                       D. 44,4.

Câu 7: Một dung dịch X gồm 0,01 mol Na+; 0,02 mol Ca2+; 0,02 mol  và a mol ion X (bỏ qua sự điện li của nước). Ion X và giá trị của a là

A.  và 0,01.           B.  và 0,03.         C. và 0,03.         D.  và 0,03.

Câu 8: Dung dịch X có 0,1 mol K+; 0,2 mol Mg2+; 0,1 mol Na+; 0,2 mol Cl- và a mol Y-. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Ion Y- và giá trị của m là

A. OH- và 30,3.           B. NO3- và 23,1.          C. NO3 và 42,9.         D. OH- và 20,3.

Câu 9: Dung dịch X gồm 0,1 mol K+; 0,2 mol Mg2+; 0,1 mol Na+; 0,2 mol Cl- và a mol Y2-. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối khan. Ion Y2- và giá trị của m là

A. và 56,5.         B.  và 30,1.        C.  và 37,3.        D.  và 42,1.

Câu 10: Dung dịch X có chứa 5 ion: Mg2+, Ba2+, Ca2+, 0,1 mol Cl và 0,2 mol NO3. Thêm dần V lít dung dịch K2CO3 1M vào X đến khi được lượng kết tủa lớn nhất. V có giá trị là

A. 150 ml.                   B. 300 ml.                   C. 200 ml.                   D. 250 ml.

Câu 11: Dung dịch X có chứa Ba2+ (x mol), H+ (0,2 mol),  (0,1 mol),  (0,4 mol). Cho từ từ dung dịch K2CO3 1M vào dung dịch X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, thấy tiêu tốn V lít dung dịch K2CO3. Giá trị của V là

A. 0,15.                       B. 0,4.                         C. 0,2.                         D. 0,25.

Câu 12: Dung dịch X chứa các cation gồm Mg2+, Ba2+, Ca2+ và các anion gồm Cl- và NO3-. Thêm từ từ 250 ml dung dịch Na2CO3 1M vào dung dịch X thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Tổng số mol các anion có trong dung dịch X là

A. 1,0.                         B. 0,25.                       C. 0,75.                       D. 0,5.

Câu 13: Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 100 ml dung dịch X có chứa các ion NH4+, SO42-, NO3-, thu được 23,3 gam kết tủa và 6,72 lít (đktc) khí. Nồng độ mol/l của (NH4)2SO4 và NH4NO3 trong dung dịch X là bao nhiêu?  

A. 1,5M và 2M.         B. 1M và 1M.              C. 1M và 2M.             D. 2M và 2M.

Câu 14: Trộn dung dịch chứa Ba2+; 0,06 mol , 0,02 mol Na+ với dung dịch chứa 0,04 mol , 0,03 mol và Na+. Khối lượng kết tủa thu được sau khi trộn là

A. 1,97.                       B. 7,88.                       C. 5,91.                       D. 3,94.

Câu 15: Dung dịch X chứa các ion: CO32-, SO32-, SO42-, 0,1 mol HCO3- và 0,3 mol Na+. Thêm V lít dung dịch Ba(OH)2 1M vào X thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị nhỏ nhất của V là 

A. 0,15.                       B. 0,25.                      C. 0,20.                       D. 0,30.

Câu 16: Dung dịch E chứa các ion Mg2+, SO­42-, NH4+, Cl-. Chia dung dịch E ra hai phần bằng nhau: Cho phần một tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, được 0,58 gam kết tủa và 0,672 lít khí (đktc). Phần hai tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng các chất tan trong dung dịch E bằng

A. 6,11gam.                B. 3,055 gam.             C. 5,35 gam.              D. 9,165 gam.

Câu 17: Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO42-, NH4+, Cl-. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 0,672 lít khí (đktc) và 1,07 gam kết tủa. Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi)

A. 3,73 gam.               B. 7,04 gam.                C. 7,46 gam.               D. 3,52 gam.

Câu 18: Có 500 ml dung dịch X chứa Na+, NH4+, CO32- và SO42-. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, thu 2,24 lít khí (đktc). Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thấy có 43 gam kết tủa. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu 4,48 lít khí NH3 (đktc). Khối lượng muối có trong 500 ml dung dịch X là  

A. 14,9 gam.               B. 11,9 gam.                C. 86,2 gam.               D. 119 gam.

Câu 19: Dung dịch X gồm 0,1 mol H+, z mol Al3+, t mol NO3- và 0,02 mol SO42-. Cho 120 ml dung dịch Y gồm KOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào X, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 3,732 gam kết tủa. Giá trị của z, t lần lượt là:

A. 0,020 và 0,012.      B. 0,020 và 0,120.       C. 0,012 và 0,096.      D. 0,120 và 0,020.

Câu 20: Có 1 lít dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,1 mol/l và (NH4)2CO3 0,25 mol/l. Cho 43 gam hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào dung dịch đó. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 39,7 gam kết tủa X và dung dịch Y. Phần trăm khối lượng các chất trong X là

A. 50%, 50%.              B. 35,5%, 64,5%.        C. 49,62%, 50,38%.    D. 25,6%, 74,4%.

...

Trên đây là phần trích đoạn nội dung Chuyên đề sự điện ly môn Hóa học 11 năm 2019 - 2020 để xem nội dung đầy đủ, chi tiết quý thầy cô và các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy!

Chúc các em học tập thật tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?