Chuyên đề Quần cư và đô thị hóa môn Địa Lí 7 năm 2021

QUẦN CƯ VÀ ĐÔ THỊ HÓA

 

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

1. Quần cư nông thôn và quần cư đô thị

Có hai kiểu quần cư chính: Quần cư nông thôn và quần cư đô thị

Đặc điểm

Quần cư nông thôn

Quần cư đô thị

Khái niệm

Là hình thức tổ chức sinh sống dựa vào hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp.

Là hình thức tổ chức sinh sống dựa vào hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất công nghiệp và dịch vụ

Mật độ dân cư

Thấp

Cao

Nhà cửa

Làng mạc, thôn xóm xen kẽ với ruộng đồng, sông nước,…

Phố xá, nhà cửa san sát, tập trung

Hoạt động kinh tế

Nông, lâm, ngư nghiệp

Công nghiệp và dịch vụ

 

2. Đô thị hóa. Các siêu đô thị

- Khái niệm: Đô thị hóa là quá trình biến đổi về phân bố các lực lượng sản xuất, bố trí dân cư, những vùng không phải đô thị thành đô thị.

- Đặc điểm:

   + Đô thị hóa là xu thế tất yếu của thế giới ngày nay.

   + Dân số đô thị và đô thị trên thế giới ngày càng tăng.

   + Nhiều đô thị phát triển nhanh chóng trở thành các siêu đô thị.

Hình 3.4. Một góc thành phố Niu – I – Oóc

B. BÀI TẬP VÍ DỤ

Câu 1: Nêu những sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn.

Lời giải:

- Quần cư nông thôn:

      + Mật độ dân số thấp.

      + Nhà cửa quây quần thành thôn, xóm, làng bản,…

      + Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, lâm nghiệp hay ngư nghiệp.

- Quần cư đô thị:

      + Mật độ dân số cao

      + Nhà cửa quây quần thành phố xá

      + Hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ.

Câu 2: Dựa vào bảng thống kê dưới đây, cho nhận xét về sự thay đổi số dân và thay đổi ngôi thứ của 10 siêu đô thị lớn nhất thế giới từ năm 1950 đến năm 2000. Các siêu đô thị này chủ yếu thuộc châu lục nào?

Lời giải:

- Theo số dân của siêu đô thị đông nhất: tăng dần từ 12 triệu người (năm 1950) lên 20 triệu người (năm 1975) và đạt đến 27 triệu người (năm 2000).

- Theo ngôi thứ:

      + Niu I-ooc: từ thứ nhất năm 1950 và năm 1975 xuống thứ ba năm 2000

      + Luân Đôn: từ thứ hai năm 1950 xuống thứ bảy năm 1975. Ra ngoài danh sách 10 đô thị năm 2000.

      + Tô-ki-ô: không có tên trong danh sách 10 đô thị năm 1950 , lên thứ hai năm 1975 và thứ nhất năm 2000.

      + Thượng Hải: không có tên trong danh sách siêu đô thị năm 1950 , lên thứ ba năm 1975 và xuống thứ sáu năm 2000.

      + Mê-hi-cô Xi-ti: không có tên trong danh sách đô thị năm 1950, lên thứ tư năm 1975 và giữ nguyên vị trí thứ tư năm 2000.

      + Lốt An-giơ-lét: không có tên trong danh sách đô thị năm 1950, lên thứ năm năm 1975 và tụt xuống thứ 7 năm 2000.

      + Xao Pao-lô: không có tên trong danh sách đô thị năm 1950 , lên thứ sáu năm 1975 và thứ ba năm 2000.

      + Bắc Kinh : không có tên trong danh sách đô thị năm 1950, lên thứ tám năm 1975 và giữ nguyên vị trí thứ tám năm 2000.

      + Bu-ê-nôt Ai-ret: không có tên trong danh sách đô thị năm 1950, lên thứ chín năm 1975 và ra ngoài danh sách 10 đô thị năm 2000.

      + Pa-ri : không có tên trong danh sách đô thị năm 1950, lên thứ mười năm 1975 và ra ngoài danh sách đô thị năm 2000.

      + Mum-bai: không có tên trong danh sách đô thị năm 1950 và năm 1975, lên vị trí thứ năm năm 2000.

      + Côn-ca-ta: không có tên trong danh sách đô thị năm 1950 và năm 1975, lên vị trí thứ chín năm 2000.

      + Xê-un: không có tên trong danh sách đô thị năm 1950 và năm 1975, lên vị trí thứ 10 năm 2000.

- Theo châu lục:

      + Năm 1950: có 1 ở Bắc Mĩ, 1 ở châu Âu.

      + Năm 1975: có 3 ở Bắc Mĩ, 2 ở châu Âu, 3 ở châu Á, 2 ở Nam Mĩ.

      + Năm 2000: có 3 ở Bắc Mĩ, châu Âu không có, 6 ở châu Á, 1 ở Nam Mĩ

C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu: 1 Sự phát triển nhanh chóng các siêu đô thị ở nhóm nước đang phát triển gắn liền với:

   A. gia tăng dân số nhanh và tình trạng di cư ồ ạt từ nông thôn đến đô thị.

   B. sự phát triển mạnh mẽ nền sản xuất công nghiệp hiện đại.

   C. chính sách phân bố dân cư của nhà nước.

   D. sự phân bố các nguồn tài nguyên thiên nhiên giàu có.

Hướng dẫn:

Các siêu đô thị ở nhóm nước đang phát triển gắn liền với quá trình gia tăng dân số và tình trạng di cư ồ ạt từ nông thôn đến thành thị.

Chọn: A.

Câu: 2 Quần cư thành thị phổ biến hoạt động kinh tế nào sau đây?

   A. Công nghiệp và dịch vụ.

   B. Nông – lâm – ngư – nghiệp.

   C. Công nghiệp và nông –lâm – ngư - nghiệp.

   D. Dịch vụ và nông – lâm – ngư nghiệp.

Hướng dẫn:

Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư thành thị là công nghiệp và dịch vụ.

Chọn: A.

Câu: 3 Các đô thị bắt đầu xuất hiện rộng khắp thế giới vào thời kì nào?

   A. Thời Cổ đại.

   B. Thế kỉ XIX.

   C. Thế kỉ XX.

   D. Thế kỉ XV.

Hướng dẫn:

Các đô thị bắt đầu xuất hiện rộng khắp thế giới vào thế kỉ XX.

Chọn: C.

Câu: 4 Châu lục tập trung nhiều siêu đô thị nhất là:

   A. châu Âu.

   B. châu Á.

   C. châu Mĩ.

   D. châu Phi.

Hướng dẫn:

Châu lục tập trung nhiều siêu đô thị nhất là châu Á.

Chọn: B.

Câu: 5 Đâu không phải là siêu đô thị thuộc châu Á?

   A. Cai-rô.

   B. Thiên Tân.

   C. Mum-bai.

   D. Tô-ki-ô.

Hướng dẫn:

Cai-rô là siêu đô thị của đất nước Ai Cập thuộc châu Phi. Cai-rô không phải là siêu đô thị của châu Á.

Chọn: A

Câu: 6 Hai siêu đô thị đầu tiên trên thế giới là:

   A. Niu-I-oóc và Bắc Kinh.

   B. Niu-I-oóc và Luân Đôn.

   C. Luân Đôn và Thượng Hải.

   D. Pa-ri và Tô-ki-ô.

Hướng dẫn:

Năm 1950, trên thế giới chỉ có hai siêu đô thị đầu tiên là Niu-I-oóc (12 triệu người) và Luân Đôn (9 triệu người).

Chọn: B.

Câu: 7 Số lượng các siêu đô thị tăng nhanh nhất ở nhóm các nước nào sau đây?

   A. các nước phát triển.

   B. các nước kém phát triển.

   C. các nước đang phát triển.

   D. các nước xuất khẩu dầu mỏ.

Hướng dẫn:

Số lượng các siêu đô thị tăng nhanh nhất ở nhóm các nước đang phát triển.

Chọn: C.

Câu: 8 Đâu không phải là đặc điểm của quần cư thành thị?

   A. Phố biến lối sống thành thị.

   B. Mật độ dân số cao.

   C. Hoạt động kinh tế chủ yếu là dịch vụ du lịch.

   D. Nhà cửa tập trung với mật độ cao.

Hướng dẫn:

Quần cư thành thị có dân cư tập trung đông đúc với mật độ cao, nhà cửa san sát, phổ biến lối sống thành thị, hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ.

Chọn: C.

Câu: 9 Ý nào dưới đây thể hiện đúng đặc điểm của quá trình đô thị hóa trên thế giới?

   A. Tỉ lệ người sống ở nông thôn ngày càng tăng.

   B. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn.

   C. Phổ biến các hoạt động sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp.

   D. Các đô thị đầu tiên mới xuất hiện vào thế kỉ XIX.

Hướng dẫn:

Đặc điểm của đô thị hóa trên thế giới là: sự gia tăng nhanh chóng tỉ lệ người sống trong các đô thị (trong khi tỉ lệ người sống ở nông thôn có xu hướng giảm), dân cư tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn và cực lớn hình thành nên các siêu đô thị (Bắc Kinh, Tô-ki-ô, Luân Đôn,..).

Chọn: B.

Câu: 10 Đâu không phải là hậu quả của đô thị hóa tự phát?

   A. Ô nhiễm môi trường.

   B. Ách tắc giao thông đô thị.

   C. Gia tăng tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị.

   D. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Hướng dẫn:

Đô thị hóa tự phát không có sự quản lí của nhà nước đã gây ra nhiều vấn đề xấu trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội như: ô nhiễm môi trường, ách tắc giao thông đô thị do dân số quá đông, nhu cầu việc làm của người lao động lớn trong điều kiện kinh tế chậm phát triển cũng gia tăng tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị. Đây là những hậu quả của đô thị hóa tự phát.

Chọn: D.

---(Hết)---

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Chuyên đề Quần cư và đô thị hóa môn Địa Lí 7 năm 2021. Để xem thêm nhiều tư liệu hữu ích khác, các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?