SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Sự phân bố dân cư
- Đặc điểm:
+ Dân số thế giới trên 6 tỉ người (2006), 7 tỉ người (2017).
+ Dân số thế giới phân bố không đồng đều nơi đông dân nơi thưa thớt dân.
- Nguyên nhân:
+ Những nơi điều kiện thuận lợi về giao thông, vùng đồng bằng, đô thị hoặc các vùng khí hậu ấm áp,… dân cư tập trung đông đúc.
+ Các vùng núi, vùng sâu, vùng xa, giao thông khó khăn, vùng cực giá lạnh hoặc hoang mạc…khí hậu khắc nghiệt có dân cư thưa thớt.
2. Các chủng tộc
Trên thế giới chia làm 3 chủng tộc:
- Mon – go – lo – it (người da vàng) sống chủ yếu ở châu Á.
- Nê – grô – it (người da đen) sống chủ yếu ở châu Phi.
- Ơ – rô – pê – ô – it (người da trắng) sống chủ yếu ở châu Âu – châu Mĩ.
B. BÀI TẬP VÍ DỤ
Câu 1: Dân cư trên thế giới thường sinh sống chủ yếu ở những khi vực nào ? Tại sao?
Lời giải:
- Dân cư trên thế giới thường sinh sống chủ yếu ở:
+ Những thung lũng và đồng bằng của các con sông lớn như: Hoàng Hà, sông Ấn, sông Nin…
+ Những khu vực có nền kinh tế phát triển của các châu Lục như Tây Âu và Trung Âu, Đông Bắc Hoa Kì, Đông Nam Bra – xin, Tây Phi.
- Nguyên nhân: do có điều kiện sinh sống và giao thông thuận tiện.
Câu 2: Mật độ dân số là gì ? Tính mật độ dân số năm 2001 của các nước trong bảng dưới đây và nêu nhận xét?
Tên nước | Diện tích (km2) | Dân số (triệu người) |
Việt Nam | 329314 | 78,7 |
Trung Quốc | 9597000 | 1273,3 |
In-đô-nê-xi-a | 1919000 | 206,1 |
Lời giải:
- Mật độ dân số là số dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ (đơn vị : người / km2).
- Tính mật độ dân số năm 2001:
Tên nước | Mật độ dân số (người/km2) |
Việt Nam | 239 |
Trung Quốc | 133 |
In-đô-nê-xi-a | 107 |
- Nhận xét: Việt Nam có diện tích và dân số ít hơn Trung Quốc và In-đô-nê-xi-a nhưng lại có mật độ dân số cao hơn vì đất hẹp, dân đông.
Câu 3: Căn cứ vào đâu mà người ta phân chia dân cư trên thế giới ra thành các chủng tộc. Các chủng tộc này sinh sống ở đâu?
Lời giải:
- Người ta chia dân cư trên thế giới ra thành các chủng tôc căn cứ vào hình thái bên ngoài cơ thể (màu da, tóc, mắt, mũi…)
- Người Môn-gô-lô-ít phân bố chủ yếu ở Châu Á, người Nê-gro –ít ở châu Phi, người Ơ-rô-pê-lô-ít ở châu Âu.
C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu: 1 Tình hình phân bố dân cư của một địa phương, một nước được thể hiện qua:
A. mật độ dân số.
B. tổng số dân.
C. gia tăng dân số tự nhiên.
D. tháp dân số.
Hướng dẫn:
Tình hình phân bố dân cư của một địa phương, một nước được thể hiện qua mật độ dân số. (số người sinh sống trên một đơn vị diện tích_ đơn vị: người/km2).
Chọn: A.
Câu: 2 Những khu vực tập trung đông dân cư là:
A. Đông Á, Đông Nam Á, Bắc Phi.
B. Bắc Á, Bắc Phi, Đông Bắc Hoa Kì.
C. Nam Á, Bắc Á, Bắc Mĩ.
D. Nam Á, Đông Á, Đông Bắc Hoa Kì.
Hướng dẫn:
Những khu vực tập trung đông dân cư là Nam Á, Đông Á, Đông Bắc Hoa Kì.
Chọn: D.
Câu: 3 Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất là:
A. Đông Bắc Hoa Kì, Nam Á.
B. Nam Á, Đông Á.
C. Đông Nam Á, Đông Á.
D. Tây Âu và Trung Âu, Tây Phi.
Hướng dẫn:
Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất là Nam Á, Đông Á.
Chọn: B.
Câu: 4 Khu vực nào sau đây có dân cư thưa thớt?
A. Đông Nam Bra-xin.
B. Tây Âu và Trung Âu.
C. Đông Nam Á.
D. Bắc Á.
Hướng dẫn:
Dân cư phân bố thưa thớt ở khu vực Bắc Á (phía Bắc Liên Bang Nga).
Chọn: D.
Câu: 5 Đặc điểm bên ngoài dễ phân biệt nhất giữa các chủng tộc chính trên thế giới là:
A. bàn tay.
B. màu da.
C. môi.
D. lông mày.
Hướng dẫn:
Đặc điểm bên ngoài dễ phân biệt nhất giữa các chủng tộc chính trên thế giới là màu da: Môn-gô-lô-it (da vàng), Nê-grô-it (da đen), Ơ-rô-pê-ô-it (da trắng).
Chọn: B.
Câu: 6 Đặc điểm ngoại hình của chủng tộc Môn-gô-lô-it là:
A. Da vàng, tóc đen.
B. Da vàng, tóc vàng.
C. Da đen, tóc đen.
D. Da trắng, tóc xoăn.
Hướng dẫn:
Đặc điểm ngoại hình của chủng tộc Môn-gô-lô-it là da vàng, tóc đen. Chủng tộc này chủ yếu là người châu Á.
Chọn: A.
Câu: 7 Dân cư phân bố thưa thớt ở những khu vực nào sau đây?
A. đồng bằng.
B. các trục giao thông lớn.
C. ven biển, các con sông lớn.
D. hoang mạc, miền núi, hải đảo.
Hướng dẫn:
Những nơi có điều kiện sống thuận lợi như gần các trục giao thông lớn, ven biển, các con sông lớn, vùng đồng bằng,… dân cư tập trung đông. Những khu vực vùng núi, vùng sâu vùng xa, hải đảo đi lại khó khăn hoặc vùng cực, vùng hoang mạc,… khí hậu khắc nghiệt thường có mật độ dân số thấp.
Chọn: D.
Câu: 8 Dân cư thế giới thường tập trung đông đúc ở khu vực địa hình đồng bằng vì:
A. tập trung nguồn tài nguyên khoáng sản giàu có.
B. thuận lợi cho cư trú, giao lưu phát triển kinh tế.
C. khí hậu mát mẻ, ổn định.
D. ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.
Hướng dẫn:
Vùng đồng bằng có địa hình bằng phẳng, giao thông đi lại dễ dàng, thuận lợi cho trao đổi giao lưu với các vùng khác nên thu hút dân cư đông đúc.
Chọn: B.
Câu: 9 Châu lục tập trung dân cư đông đúc nhất thế giới là:
A. châu Âu.
B. châu Á.
C. châu Mĩ.
D. châu Phi.
Hướng dẫn:
Châu lục tập trung dân cư đông đúc nhất thế giới là châu Á, có Nam Á và Đông Nam Á là hai khu vực có dân cư đông đúc nhất.
Chọn: B.
Câu: 10 Nhân tố nào sau đây tác động đến sự mở rộng phạm vi phân bố dân cư trên Trái Đất?
A. tài nguyên thiên nhiên.
B. tiến bộ khoa học kĩ thuật.
C. sự gia tăng dân số.
D. chính sách phân bố dân cư.
Hướng dẫn:
Ngày nay, con người đã có nhiều thành tựu trong nghiên cứu ứng dụng những tiến bộ khoa học kĩ thuật phục vụ đời sống, phát triển kinh tế. Chính những tiến bộ khoa học, kĩ thuật đã mở rộng phạm vi phân bố dân cư trên Trái Đất.
Chọn: B.
---(Hết)---
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Chuyên đề Sự phân bố dân cư và các chủng tộc trên thế giới môn Địa lí 7 năm 2021. Để xem thêm nhiều tư liệu hữu ích khác, các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.