NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
I. Lý thuyết
1. Vai trò
- Cung cấp đạm động vật bổ dưỡng cho con người.
- Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp thực phẩm.
- Là một mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
2. Tình hình nuôi trồng thủy sản
- Cơ cấu nuôi trồng: thủy sản nước ngọt, lợ và thủy sản nước mặn.
- Sản lượng: Sản lượng thủy sản trên thế giới ngày càng tăng. 10 năm tăng 3 lần (35 triệu tấn).
- Phân bố: Các nước nuôi nhiều như Trung Quốc, Hoa Kì, Nhật Bản, Ấn Độ, Đông Nam Á,...
Đồi mồi và trai ngọc
II. Bài tập vận dụng
Câu 1: Thực phẩm thủy sản khác với thực phẩm từ chăn nuôi là
A. Giàu chất đạm, dễ tiêu hóa.
B. Dễ tiêu hóa, không gây béo phì, có nhiều nguyên tố vi lượng dễ hấp thụ.
C. Giâu chất béo, không gây béo phì.
D. Giâu chất đạm và chất béo hơn.
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Câu 2: Điểm giống nhau về vai trò của nghành thủy sản và chăn nuôi là
A. Cung cấp nguồn thực phẩm giâu dinh dưỡng cho con người.
B. Cung cấp sức kéo cho trồng trọt.
C. Là nguồn phân bón cho trồng trọt.
D. Không sử dụng làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
Hướng dẫn giải
Đáp án: A
Câu 3: Nguồn thủy sản có được để cung cấp cho thế giới chủ yếu do
A. Khai thác từ sông, suối , hồ.
B. Nuôi trong các ao, hồ, đầm.
C. Khai thác từ biển và đại dương.
D. Nuôi trồng trong các biển và đại dương.
Hướng dẫn giải
Câu 4: Nghành nuôi trồng thủy sản đang phát triển với tốc độ nhanh hơn nghành khai thác là do
A. Đáp ứng tốt hơn nhu cầu của con người và chủ động nguyên liệu cho các nhà máy chế biến.
B. Nguồn lợi thủy sản tự nhiên đã cạn kiệt.
C. Thiên tai ngày càng nhiều nên không thể đánh bắt được .
D. Không phải đầu tư ban đầu.
Hướng dẫn giải
Đáp án: A
Câu 5: Nghành nuôi trồng thủy sản đang phát triển theo hướng
A. Nuôi quảng canh để đỡ chi phí thức ăn.
B. Nuôi thâm canh để đỡ chi phí ban đầu.
C. Nuôi những loại quay vòng nhanh để đáp ứng nhu cầu thị trường.
D. Nuôi đặc sản và thực phẩm cao cấp có giá trị kinh tế cao.
Hướng dẫn giải
Đáp án: D
Câu 6. So với sản lượng khai thác thuỷ sản từ biển và đại dương, sản lượng nuôi trồng thuỷ sản chiếm khoảng
A. 1/2.
B. 1/3.
C. 1/4.
D. 1/5.
Hướng dẫn giải
Đáp án D.
Câu 7: Cung cấp nguồn thực phẩm giàu dinh dưỡng cho con người là vai trò chung của ngành
A. Trồng cây lương thực và cây công nghiệp.
B. Trồng cây lương thực và chăn nuôi
C. Trồng cây công nghiệp và thủy sản.
D. Thủy sản và chăn nuôi.
Hướng dẫn giải
Đáp án D.
Câu 8: Ngành khai thác có tốc độ phát triển chậm hơn ngành nuôi trồng thủy sản là do
A. Nguồn lợi thủy sản tự nhiên đã cạn kiệt, đã được khai thác ở mức tối đa.
C. Thiên tai ngày càng nhiều, hệ thống tàu thuyền hạn chế nên không thể ra khơi.
C. Không đáp ứng nhu cầu tiêu dùng, không chủ động nguyên liệu cho ngành chế biến.
D. Tốn chi phí đầu tư ban đầu, khó kêu gọi nguồn vốn trong nước và nước ngoài.
Hướng dẫn giải
Đáp án C.
Câu 9. Yếu tố gây hạn chế lớn cho ngành chăn nuôi thuỷ sản nước ta hiện nay là
A. Thiếu nguồn thức ăn.
B. Thiên tai lũ lụt.
C. Thị trường tiêu thụ biến động.
D. Ít nước nhập khẩu.
Hướng dẫn giải
Đáp án C.
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Chuyên đề Các đặc điểm ngành thủy sản Địa lí 10. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
- Tổng ôn Sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất Địa lí 10
- Lý thuyết ôn tập Hệ quả địa lí của vận động tự quay quanh trục của Trái Đất Địa lí 10
Chúc các em học tập tốt !