Câu hỏi tự luận ôn thi chủ đề Di truyền học người Sinh học 12 có đáp án

CÂU HỎI TỰ LUẬN ÔN THI CHỦ ĐỀ DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI SINH HỌC 12  

Câu 361. Người nam có cặp NST giới tính ký hiệu là XXY mắc hội chứng nào sau đây?

Trả lời: Claiphentơ (Klinefelter).

Câu 362. Tại sao không thể sử dụng tất cả các phương pháp nghiên cứu di truyền ở động vật cho người?

Trả lời:

  • Vì ở người sinh sản ít và chậm (đời sống một thế hệ kéo dài).
  • Vì lý do xã hội (phong tục, tôn giáo).
  • Không thể gây đột biến bằng các tác nhân lý hóa.               

Câu 363. Phương pháp dùng để xác định một tính trạng ở người phụ thuộc vào kiểu gen hay phụ thuộc nhiều vào điều kiện của môi trường là phương pháp nào?

Trả lời: Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.

Câu 364. Hội chứng Đao ở người là hậu quả của hiện tượng nào?

Trả lời: Không phân ly của một cặp NST ở kỳ sau phân bào I hay phân bào II của giảm phân.

Câu 365. Sự hình thành hợp tử XYY ở người là do?

Trả lời: Cặp NST giới tính ở bố sau khi tự nhân đôi không phân ly ở phân bào II của giảm phân tạo giao tử YY.

Câu 366. Hội chứng nào sau đây do bộ NST trong tế bào sinh dưỡng của người có 45 nhiễm sắc thể?

Trả lời: Turner.

Câu 367. Một tế bào của người có (22 + XY) nhiễm sắc thể đó là: 

Trả lời: Tinh trùng n + 1.

Câu 368. Bệnh nào do đột biến mất đoạn NST ở người?

Trả lời: Ung thư máu.

Câu 369. Ở người bị bệnh ung thư mô máu là do đột biến:

Trả lời: Mất đoạn ở nhiễm sắc thể 21.

Câu 370. Khi nghiên cứu phả hệ ở người có thể xác định được tính trạng đó:

Trả lời:

  • trội hay lặn.                                                                                  
  • do một gen hay nhiều gen chi phối.
  • gen qui định tính trạng có liên kết với giới tính hay không.                        

Câu 371. Bệnh nào ở người có liên quan đến giới tính?

Trả lời: Bệnh máu khó đông, mùa màu đỏ và màu lục.

Câu 372. Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường qui định. Nếu bố bị bệnh, mẹ bình thường. Khả năng sinh con bị bạch tạng là:

Trả lời: 25%           

Câu 373. Cơ sở di truyền học của Luật Hôn nhân gia đình: Cấm kết hôn gần trong vòng 3 đời là vì sao?

Trả lời: Gen lặn có hại có điều kiện biểu hiện ở trạng thái đồng hợp gây ra những bất thường về kiểu hình.

Câu 374. Nghiên cứu trẻ đồng sinh cho phép ta làm điều gì?

Trả lời:

  • phát hiện các trường hợp bệnh lý do đột biến gen.
  • xác định vai trò của gen trong sự phát triển các tính trạng.
  • xác định mức độ tác động của môi trường lên sự hình thành các tính trạng.

Câu 375. Nhiệm vụ của di truyền y học tư vấn là:

Trả lời:

  • cho lời khuyên trong kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp.
  • chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền của các gia đình đã có bệnh này.
  • cho lời khuyên trong sinh đẻ đề phòng, hạn chế hậu quả xấu cho đời sau.

Câu 376. Hội chứng Tocnơ có đặc điểm:

Trả lời: Nữ, lùn, cổ ngắn, không có kinh nguyệt, trí tuệ kém phát triển.

{-- Từ câu 377 - 387 của Câu hỏi tự luận ôn thi chủ đề Di truyền học người Sinh học lớp 12 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

Câu 388. Trong nghiên cứu di truyền người, phương pháp di truyền tế bào là phương pháp:

Trả lời: Phân tích tế bào học bộ NST của người để đánh giá số lượng, cấu trúc của các NST.

Câu 389. Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn a trên NST X quy định, gen A quy định máu đông bình thường, NST Y không mang gen tương ứng. Một người phụ nữ mang gen máu khó đông lấy chồng bị bệnh máu khó đông. Xác suất họ đẻ con gái đầu lòng bị bệnh máu khó đông là: T

Trả lời: 25%.                 

Câu 390. Bộ NST của người nam bình thường là:

Trả lời: 44 A, XY.   

Câu 391. Trong một gia đình, bố mẹ đều bình thường, sinh con đầu lòng bị hội chứng đao, ở lần sinh thứ hai con của họ:

Trả lời: Có thể bị hội chứng Đao nhưng với tần số rất thấp.

Câu 393. Một người nam có nhóm máu B và một người nữ có nhóm máu A có thể có con thuộc các nhóm máu nào sau đây?

Trả lời: Có nhóm máu A, B, AB hoặc O.

Câu 394. Các phương pháp nghiên cứu di truyền người bao gồm:

Trả lời: Nghiên cứu phả hệ, nghiên cứu trẻ đồng sinh, nghiên cứu tế bào.

Câu 395. Khó khăn chủ yếu trong việc nghiên cứu di truyền người là:  

Trả lời: người sinh sản chậm, đẻ ít con.

Câu 396. Ở người, các tật xương chi ngắn, 6 ngón tay, ngón tay ngắn ...

Trả lời: được di truyền theo gen đột biến trội.

Câu 397. Ở người, 3 NST 13- 15 gây ra:

Trả lời: sứt môi, thừa ngón, chết yểu.

Câu 398. Ở người, 3 NST 16 - 18 gây ra:

Trả lời: ngón trỏ dài hơn ngón giữa, tai thấp, hàm bé.

Câu 399. Dạng đột biến cấu trúc NST gây bệnh bạch cầu ác tính ở người là:

Trả lời: mất đoạn ở cặp NST số 22.

Câu 400. Quan sát một dòng  họ, người ta thấy có một số người có các đặc điểm: tóc- da- lông trắng, mắt hồng. Những người này:  

Trả lời: mắc bệnh bạch tạng.                                

Câu 401. Cho biết chứng bạch tạng do đột biến gen lặn trên NST thường quy định. Bố mẹ có kiểu gen dị hợp thì xác suất con sinh ra mắc bệnh chiếm tỉ lệ:

Trả lời: 25%.

Câu 402. Hai chị em sinh đôi cùng trứng. Người chị nhóm máu AB, thuận tay phải, người em là:

Trả lời: nữ, nhóm máu AB, thuận tay phải.

Câu 403. Những đứa trẻ chắc chắn là đồng sinh cùng trứng khi:

Trả lời: chúng được hình thành từ một hợp tử.

{-- Từ câu 404 - 411 của Câu hỏi tự luận ôn thi chủ đề Di truyền học người Sinh học lớp 12 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Câu hỏi tự luận ôn thi chủ đề Di truyền học người Sinh học lớp 12 mức độ nhận biết có  lời giải chi tiết. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?